Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ x% tác dụng hoàn toàn với lượng dư hỗn hợp 2 kim loại K và Fe, thấy sinh ra 0,04694a (gam) khí H2. Tính x.
Tự chọn a = 100 gam
—> mH2SO4 = x gam và mH2O = 100 – x gam
—> nH2SO4 = x/98 và nH2O = (100 – x)/18
nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2O
⇔ 0,04694.100/2 = x/98 + 0,5(100 – x)/18
—> x = 24,5%
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Đốt cháy hoàn toàn a mol este X mạch hở cần dùng 3a mol O2, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x – y = a. Số đồng phân este X là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, CuO có khối lượng là 23,2 gam vào 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, biết nFeO : nCuO = 1 : 2
a) Tính C% dung dịch HCl.
b) Tính C% dung dịch thu được.
c) Cho dung dịch NaOH 8% vào dung dịch thu được. Tính khối lượng chất kết tủa.
d) Nung chất kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn, tính khối lượng a.
Hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có hai este đều no và một este không no chứa 1 liên kết C=C, có tồn tại đồng phân cis-trans). Đốt cháy 14,02 gam E cần dùng 0,605 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,02 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng nhỏ nhất trong E là:
A. 55,63% B. 51,35% C. 59,91% D. 42,8%
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị
A. 59,5 B. 50,0 C. 45,5 D. 65,5
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Ca chia làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với nước dư thu được 5,376 lít H2 (đktc)
Phần 2: Tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M (dư) thu được 6,384 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
Phần 3: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,864 lít H2 (đktc)
a) Tính m và % khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích HCl cần dùng khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa .
Hỗn hợp X chứa 3 este đều no, mạch hở, không phân nhánh, trong đó oxi chiếm 45,436% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác đun nóng m gam X với KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 3,76) gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,64 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 14,8% B. 40,16% C. 77,74% D. 11,96%
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
A. 23,08 gam B. 24,00 gam C. 21,12 gam D. 25,48 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến