Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?
A. 11,5. B. 9,2. C. 10,35. D. 9,43.
nFe3+ = 0,04
nAl3+ = 0,08
Bảo toàn Fe —> nFe2O3 = 0,02
Chất rắn gồm Fe2O3 và Al2O3 —> nAl2O3 = 0,02
—> nAl(OH)3 = 0,04
TH1: nOH- = 3nFe3+ + 3nAl(OH)3 = 0,24
—> mNa = 5,52
TH2: nOH- = 3nFe3+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,4
—> mNa = 9,2
thầy giải thích rõ hơn cho e các TH đc k ạ, cảm ơn thầy
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y và 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,40 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam X thì thu được CO2 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 33,64% B. 34,01% C. 39,09% D. 27,27%
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008 lit khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a) Tính a ?
b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch ?
c) Nếu làm ngược lại: nhỏ từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5 M thì thể tích khí sinh ra (đktc) là bao nhiêu?
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M với 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,5M và KHCO3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy có V lit khí thoát ra (đktc). Xác định V?
Đốt hoàn toàn 10 cm3 chất hữu cơ X ở thể khí phải dùng 450 cm3 không khí (chứa 20 % O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X?
Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4, được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với HCl dư, thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2 phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và H2SO4, thu được 126,2 gam hỗn hợp muối khan. Số mol H2SO4 phản ứng là:
A. 0,60 B. 0,55 C. 1,05 D. 0,80
Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- và NO3- mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion.
X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH, Y là dung dịch có chứa 0,1 mol AlCl3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– TN1: cho từ từ từng giọt dung dịch X đến hết vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa.
-TN2: cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X thu được m2 kết tủa.
a) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi thí nghiệm?
b) Tính m1 và m2 ?
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 xM, HCl yM, với I = 10A, điện cực trơ sau 48,25 phút dừng điện phân, thu được 2,8 lít khí và dung dịch A. Thêm Ba(OH)2 dư vào A thu được 44,88 gam kết tủa. Kết tủa này có thể tan trong A. Giá trị x, y là:
A. 1 và 1 B. 1 và 1,25
C. 0,9 và 1,25 D. 0,9 và 1
Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong A lần lượt là
A. 45% và 55% B. 25% và 75%
C. 30% và 70% D. 60% và 40%
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml.
C. 60ml. D. 30ml.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến