Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M với 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,5M và KHCO3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy có V lit khí thoát ra (đktc). Xác định V?
nNa2CO3 = 0,1 và nNaHCO3 = 0,05
nK2CO3 = 0,05 và nKHCO3 = 0,1
—> nCO32- = 0,15 và nHCO3- = 0,15
nH+ = 0,35
CO32- + H+ —> HCO3-
0,15……0,35
0,15……0,15…….0,15
0………..0,2………0,15
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
0,3………0,2
0,2………0,2……….0,2
0,1……….0…………0,2
—> V = 4,48 lít
Đốt hoàn toàn 10 cm3 chất hữu cơ X ở thể khí phải dùng 450 cm3 không khí (chứa 20 % O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X?
Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4, được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với HCl dư, thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2 phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và H2SO4, thu được 126,2 gam hỗn hợp muối khan. Số mol H2SO4 phản ứng là:
A. 0,60 B. 0,55 C. 1,05 D. 0,80
Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- và NO3- mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion.
X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH, Y là dung dịch có chứa 0,1 mol AlCl3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– TN1: cho từ từ từng giọt dung dịch X đến hết vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa.
-TN2: cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào dung dịch X thu được m2 kết tủa.
a) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong mỗi thí nghiệm?
b) Tính m1 và m2 ?
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 xM, HCl yM, với I = 10A, điện cực trơ sau 48,25 phút dừng điện phân, thu được 2,8 lít khí và dung dịch A. Thêm Ba(OH)2 dư vào A thu được 44,88 gam kết tủa. Kết tủa này có thể tan trong A. Giá trị x, y là:
A. 1 và 1 B. 1 và 1,25
C. 0,9 và 1,25 D. 0,9 và 1
Hòa tan 19,5 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 trong nước thu được 500 ml dung dịch A trong suốt. Thêm dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại thấy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml. Phần trăm số mol mỗi chất trong A lần lượt là
A. 45% và 55% B. 25% và 75%
C. 30% và 70% D. 60% và 40%
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml.
C. 60ml. D. 30ml.
A là nguyên tố mà nguyên tử có lớp e ngoài cùng là 3p. B là nguyên tố mà nguyên tử cũng có phân lớp 3p, hai phân lớp cách nhau 1e. B có 2e ở lớp ngoài cùng. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B. Nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Cho 36,54 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol). Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y hoặc z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,03 mol. Đun nóng 36,54 gam E cần dùng dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Tính phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T.
A. 15,19% B. 18,21% C. 13,66% D. 12,13%
Có 5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 bình mất nhãn NH4NO3, NH4Cl, AgNO3, MgSO4, KOH. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein và hãy chọn thêm 1 thuốc thử nữa để nhận ra mỗi chất?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến