Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(\widehat {ABC} = {30^0}\). SBC là tam giác đều cạnh a và mặt bên \(SBC\) vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) là:A. \(\sqrt 5 a\). B.\(\dfrac{3}{4}a\). C.\(\dfrac{{\sqrt {39} a}}{{13}}\) D.\(\dfrac{1}{{13}}a\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, \(AC = 2\sqrt 3 a,\,\,BD = 2a\), hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết khoảng cách từ điểm O đến (SAB) bằng \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\). Thể tích của khối chóp S.ABCD là:A. \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\). B.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).C. \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{18}}\). D.\(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{16}}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 2 \right) = 16\), \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 4\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {x.f'\left( {2x} \right)dx} \).A. \(I = 13\). B.\(I = 12\). C.\(I = 20\). D.\(I = 7\).
Thể tích của khối nón có đường sinh bằng 10 và bán kính đáy bằng 6 là:A. \(196\pi \). B.\(48\pi \). C. \(96\pi \) D.\(60\pi \).
Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) \ge - 1\) là:A. \(S = \left[ {0;3} \right]\). B.\(S = \left[ {0;2} \right) \cup \left( {3;7} \right]\). C.\(S = \left[ {0;1} \right) \cup \left( {2;3} \right]\). D.\(S = \left( {1; + \infty } \right)\).
Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 2018 = 0\). Khi đó, giá trị của biểu thức \(A = \left| {{z_1} + {z_2} - {z_1}{z_2}} \right|\) bằng:A. 2017. B.2019. C.2018. D.2016.
Tọa độ giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3x - 7}}{{x + 2}}\) là:A. \(\left( {2; - 3} \right)\). B.\(\left( { - 2;3} \right)\). C.\(\left( {3; - 2} \right)\). D.\(\left( { - 3;2} \right)\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a,\,BC = a\sqrt 3 \), cạnh \(SA = 2a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD). Giá trị \(\tan \alpha \) bằng:A. \(\tan \alpha = 2\). B.\(\tan \alpha = \sqrt 2 \). C.\(\tan \alpha = 1\). D.\(\tan \alpha = \dfrac{1}{2}\).
Cho hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 3\) có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu lần lượt là \({y_1},{y_2}\). Khi đó: \({y_1} + {y_2}\) bằngA.7B.1C.3D.-1
Đồ thị hàm số nào đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\) :A.\(y = \dfrac{{ - 2x - 1}}{{x + 2}}\). B.\(y = 2{x^3} - x + 1\). C.\(y = \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 2}}\). D.\(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến