Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. K3PO4 và KOH. B. H3PO4 và KH2PO4.
C. K3PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và KH2PO4.
nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a
—> nKOH/nH3PO4 = 1,5
—> Phản ứng tạo K2HPO4 và KH2PO4.
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam hỗn hợp X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,1. B. 20,6. C. 28,5. D. 41,8.
Cho các sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng): (1) C6H8O4 + NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + H2SO4 (loãng) → X4 + Na2SO4 (3) X3 + O2 → X4 (4) X2 + H2SO4 (loãng) → X5 + Na2SO4. Công thức cấu tạo của X5 là:
A. HOOC-CH2-COOH. B. CH3-COOH.
C. HO-CH2-CH2-COOH. D. HO-CH2-COOH.
Cho sơ đồ hóa học của phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1:3. B. 3:1. C. 5:1. D. 1:5.
Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
A. 1,68 gam. B. 2,80 gam. C. 1,12 gam. D. 2,24 gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. (e) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
X, Y là hai axit cacboxylic no đơn chức mạch hở, Z là axit cacboxylic không no đơn chức mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được a gam muối khan. Biết m gam E làm mất màu 0,2 mol dung dịch nước brom và số nguyên tử C trong Z bằng số nguyên tử C trong Y. Giá trị của a là:
A. 42,2 B. 21,1 C. 31,65 D. 33,76
Một dung dịch gồm: Na+ (0,01 mol); Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,02 mol) và ion X (a mol). Ion X và giá trị của a là:
A. CO32- và 0,03. B. Cl- và 0,01.
C. NO3- và 0,03. D. OH- và 0,03.
Chia 200 gam dung dịch gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau: – Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. – Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,52 gam Br2. Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 3,96%. B. 1,62%. C. 4,50%. D. 3,24%.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 3,64. B. 2,67. C. 3,12. D. 2,79.
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là :
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2CH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến