Cho Ba vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng quan sát được là
A. Sủi bọt khí.
B. Ba tan vào dung dịch.
C. Có kết tủa trắng.
D. Ba tan, sủi bọt khí, có kết tủa trắng.
Ba tan, sủi bọt khí đồng thời có kết tủa trắng:
Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + Na2CO3 —> BaCO3↓ + 2NaOH
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun nóng lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm 4 muối của một axit thuộc dãy đồng dẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin. Giá trị m là:
A. 32,46 B. 34,10 C. 40,40 D. 29,62
Cho hỗn hợp khí A gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thu được 1,12 lit khí CO2. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A (thể tích khí đo ở đktc).
Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein nhận biết các chất sau:
a) 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.
b) 5 dung dịch: NaOH, NaCl, HCl, H2SO4, BaCl2.
Cho hỗn hợp A gồm một anken X và H2 có tỉ lệ mol là 2 : 1. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. B có tỉ khối so với He là 12. Đốt cháy B thu được 8 mol CO2, tìm thể tích B.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 9,8.
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở. Lấy 8,9 gam X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối, cũng lượng 8,9 gam X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là?
A. NH2-CH2-COOH và NH2-C2H4-COOH
B. NH2-C4H8-COOH và NH2-C3H6-COOH
C. NH2-CH2-COOH và NH2-C3H6-COOH
D. NH2-C2H4-COOH và NH2-C3H6-COOH
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối gam G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất đã nêu của E là:
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Cho hai peptit X, Y mạch hở (MX < MY) có cùng số nguyên tử C. Đun nóng 61,68 gam hỗn hợp E gồm X, Y và este Z (C5H11NO2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol ancol etylic và hỗn hợp T chứa muối của các aminoaxit Gly, Ala, Val. Đốt cháy T cần 55,104 lít O2 thu được 38,16 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 19,834% B. 21,207% C. 22,568% D. 23,412%
Hỗn hợp X gồm 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo từ các aminoaxit no) và 1 hidrocacbon có số liên kế π nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn 43,5 gam X cần 13,44 lít H2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 1,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến