Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.
nCaCO3 = 0,15. Do Ca(OH)2 dư nên:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,15……………………..0,15
nX = 0,2 —> nO2 = nX – nCO2 = 0,05
mX = mCO2 + mO2 = 8,2
—> MX = mX/nX = 41
—> dX/H2 = MX/2 = 20,5
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 9,8.
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở. Lấy 8,9 gam X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối, cũng lượng 8,9 gam X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là?
A. NH2-CH2-COOH và NH2-C2H4-COOH
B. NH2-C4H8-COOH và NH2-C3H6-COOH
C. NH2-CH2-COOH và NH2-C3H6-COOH
D. NH2-C2H4-COOH và NH2-C3H6-COOH
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối gam G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất đã nêu của E là:
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Cho hai peptit X, Y mạch hở (MX < MY) có cùng số nguyên tử C. Đun nóng 61,68 gam hỗn hợp E gồm X, Y và este Z (C5H11NO2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol ancol etylic và hỗn hợp T chứa muối của các aminoaxit Gly, Ala, Val. Đốt cháy T cần 55,104 lít O2 thu được 38,16 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 19,834% B. 21,207% C. 22,568% D. 23,412%
Hỗn hợp X gồm 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo từ các aminoaxit no) và 1 hidrocacbon có số liên kế π nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn 43,5 gam X cần 13,44 lít H2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 1,8
Hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có pH là: (biết H3PO3 có K1 = 1,6.10^-2 và K2 = 7,0.10^-7)
A. pH = 6 B. pH = 6,155 C. pH = 6,2 D. pH = 7
Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo thêm 6 gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A.
Đun nóng hỗn hợp gồm FeCO3 và MgCO3 ngoài không khí, sau một thời gian thì thu được 26,72 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO, FeCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 320 ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,168 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí ( sản phẩm khử duy nhất ), tỉ khối hơi của Z so với hidro là 22,75. Cô cạn dung dịch Y rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 19 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 65,91%. B. 64,28%. C. 43,84%. D. 54,19%
Chất rắn A là kim loại hoặc là một trong các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2. Khi hòa tan 15 gam A vào dung dịch HCl thì tạo ra 8,4 lít đơn chất khí B bay ra (đktc). Hãy chứng minh rằng B không thể là Cl2.
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol phenylalanin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn X ta thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có alanylglixin và glixylalanin. Khi cho peptit này tác dụng với HNO2 không tạo ra khí N2. Hãy xác định công thức của peptit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến