Hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có pH là: (biết H3PO3 có K1 = 1,6.10^-2 và K2 = 7,0.10^-7)
A. pH = 6 B. pH = 6,155 C. pH = 6,2 D. pH = 7
PCl3 + 3H2O —> H3PO3 + 3HCl
0,1………………………0,1…….0,3
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
0,3………0,3
nNaOH còn lại = 0,15 phản ứng với H3PO3 (0,1), tỉ lệ nOH-/nH3PO3 = 1,5 —> Sản phẩm là NaH2PO3 (0,075) và Na2HPO3 (0,075)
H2PO3- <—–> HPO32- + H+
0,075……………….0,075
x………………………x……….x
0,075 – x……… 0,075 + x…..x
—> Ka2 = x(0,075 + x)/(0,075 – x) = 7.10^-7
—> x = 7.10^-7
—> pH = -lg(x) = 6,155
Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo thêm 6 gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A.
Đun nóng hỗn hợp gồm FeCO3 và MgCO3 ngoài không khí, sau một thời gian thì thu được 26,72 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO, FeCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 320 ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,168 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí ( sản phẩm khử duy nhất ), tỉ khối hơi của Z so với hidro là 22,75. Cô cạn dung dịch Y rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 19 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 65,91%. B. 64,28%. C. 43,84%. D. 54,19%
Chất rắn A là kim loại hoặc là một trong các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2. Khi hòa tan 15 gam A vào dung dịch HCl thì tạo ra 8,4 lít đơn chất khí B bay ra (đktc). Hãy chứng minh rằng B không thể là Cl2.
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol phenylalanin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn X ta thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có alanylglixin và glixylalanin. Khi cho peptit này tác dụng với HNO2 không tạo ra khí N2. Hãy xác định công thức của peptit.
Heptapeptit Y được tách ra dưới tác dụng của vi khuẩn Bacillus subitis. Y chứa arginin, glyxin, isoleuxin, phenylalamin, prolin (2 đơn vị) và valin. Thủy phân từng phần thu được một số mạch peptit là Pro-Phe-Ile, Arg-Gly-Pro, Pro-Phe-Ile-Val và Pro-Pro. Xác định cấu trúc của peptit Y.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 96ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 2a mol hỗn hợp kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho dung dịch còn lại tác dung với NaOH thì thấy có kết tủa tiếp. Mặt khác, cho dung dịch X tác dung với 208 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được a mol kết tủa. Giả sử tốc độ phản ứng như nhau. Giá trị của m
Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 làm hai phần bằng nhau. Phần một, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 24,15 gam chất tan, đồng thời thấy thoát ra V lít H2. Hòa tan phần hai bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 39,93 gam muối và 1,5 V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m và V là:
A. 25,2 gam và 1,008 lít
B. 24,24 gam và 0,672 lít
C. 24,24 gam và 1,008 lít
D. 25,2 gam và 0,672 lít
Thủy phân hoàn toàn hoàn 1 lượng peptit X thu được 0,15 gam Gly; 0,178 gam Ala; 0,33 gam Phe. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên X biết MX = 293 đvC.
Hòa tan hết 128,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư, thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được dung dịch chứa 57,15 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Mặt khác cũng hòa tan hết 128,4 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Giá trị m là.
A. 195,00 gam B. 203,125 gam
C. 211,15 gam D. 204,75 gam
Cho m gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,18 mol Fe(NO3)3 và 0,12 mol Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 16,64 gam rắn Y. Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 13,35 gam B. 11,56 gam C. 12,12 gam D. 10,46 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến