Thủy phân hoàn toàn hoàn 1 lượng peptit X thu được 0,15 gam Gly; 0,178 gam Ala; 0,33 gam Phe. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên X biết MX = 293 đvC.
X dạng (Gly)x(Ala)y(Phe)z
—> x : y : z = nGly : nAla : nPhe = 0,002 : 0,002 : 0,002 = 1 : 1 : 1
—> X là (Gly-Ala-Phe)k
MX = 329k – 18(3k – 1) = 293 —> k = 1
Vậy X là:
Gly-Ala-Phe: Glyxylalanylphenylalanin
Gly-Phe-Ala: Glyxylphenylalanylalanin
… (X có 6 đồng phân: 123, 321, 132, 231, 213, 312)
Hòa tan hết 128,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư, thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được dung dịch chứa 57,15 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Mặt khác cũng hòa tan hết 128,4 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Giá trị m là.
A. 195,00 gam B. 203,125 gam
C. 211,15 gam D. 204,75 gam
Cho m gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,18 mol Fe(NO3)3 và 0,12 mol Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 16,64 gam rắn Y. Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 13,35 gam B. 11,56 gam C. 12,12 gam D. 10,46 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm este hai chức, mạch hở X và este đơn chức Y thu được 6,54 mol CO2 và 3,6 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dùng 141,285 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Q gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 117,875 ml ancol etylic 40°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 gam/ml và của H2O bằng 1 gam/ml. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Q là
A. 39,6%. B. 47,7%. C. 50,2%. D. 62,8%.
Cho 20,55 gam kim loại Ba vào 100 gam dung dịch Fe(NO3)3 6,05% và Al2(SO4)3 8,55%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch X (coi nước bay hơi không đáng kể).
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 16,4 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là.
A. 6,12 gam B. 7,60 gam C. 5,36 gam D. 8,20 gam
Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X thì cần dùng 59,304 lít O2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn 0,39 mol X trong 450 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y rồi cho sản phẩm khí và hơi đi qua dung dịch nước vôi trong thì thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 116,87 gam đồng thời có 1 khí trơ thoát ra. Phần trăm khối lượng của Gly-Ala-Ala trong X có giá trị gần nhất với
A. 28 B. 25 C. 35 D. 31
Hòa tan hoàn toàn một muối clorua (A) vào nước thu được 60 gam dung dịch X nồng độ 5,35%. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thu được 4,305 gam kết tủa. Xác định công thức muối A.
Chỉ dùng dung dịch HCl hãy nhận biết 4 chất rắn: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.
Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, glyxerol, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là:
A. 24,70%. B. 29,54%. C. 28,29%. D. 30,17%.
X là este mạch hở tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức; Y, Z là hai axit cacboxylic đơn chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 200 gam dung dịch KOH 19,6%; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 24,2) gam hỗn hợp rắn và (m + 143,5) gam phần hơi có chứa 2 ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng 2 ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Axit cacboxylic tạo ra este X là.
A. (COOH)2 B. CH2(COOH)2
C. C2H2(COOH)2 D. C2H4(COOH)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến