Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm:A.trên võng mạc B.Nằm trước mắt C.trước võng mạc D.sau võng mạc
Đặt vật AB = 4 (cm) trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 10 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 10 (cm) thì ta thu được:A.ảnh thật A’B’, cao 2cm B.ảnh ảo A’B’, cao 2cm.C.ảnh ảo A’B’, cao 1 cm D.ảnh thật A’B’, cao 1 cm
Vật sáng thật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của TKHT cho ảnh ngược chiều cao bằng vật. Vật AB đặt ở vị trí nào sau đây:A.Đặt tại tiêu điểm. B.Đặt trước tiêu điểm. C.Đặt cách thấu kính 3f. D.Đặt cách thấu kính 2f.
Tác dụng của kính lão là để A.nhìn rõ vật ở xa mắt. B.nhìn rõ vật ở gần mắt. C.thay đổi võng mạc của mắt. D.thay đổi thể thủy tinh của mắt
Cho \( \int \limits_2^5 {f \left( x \right)dx} = 10 \). Khi đó \( \int \limits_5^2 { \left[ {2 - 4f \left( x \right)} \right]dx} \) bằng:A. \(32\) B.\(34\) C.\(42\) D.\(46\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(P: \, \,3x + 5y - z - 2 = 0 \) và đường thẳng \(d: \, \, \dfrac{{x - 12}}{4} = \dfrac{{y - 9}}{3} = \dfrac{{z - 1}}{1} \). Tọa độ giao điểm \(M \) của \(d \) và \( \left( P \right) \) là:A. \(M\left( {0;0; - 2} \right)\) B.\(M\left( {0;2;0} \right)\) C.\(M\left( {4;3; - 1} \right)\) D.\(M\left( {1;0;1} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu \( \left( S \right): \, \,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 1 = 0 \) là:A. \(I\left( {2; - 2;2} \right),\,\,R = \sqrt {11} \) B.\(I\left( { - 2;2; - 2} \right),\,\,R = \sqrt {13} \) C.\(I\left( {; - 1;1} \right),\,\,R = 2\) D.\(I\left( {; - 1;1} \right),\,\,R = \sqrt 2 \)
Một hạt proton bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,2 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 105 m/s và hợp thành với đường sức từ góc 300. Điện tích hạt proton là q = 1,6.10-19 (C). Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên proton là:A.9,6.10-15 (N)B.9,6.10-12 (N) C.9,6.10-15 (mN)D.9,6.10-13 (N)
Một khung dây phẳng có diện tích 10 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 2.10-2T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Tính độ lớn từ thông qua khung?A.10-5Wb B.2.10-5Wb C.2.10-6Wb D.10-6Wb
Một khung dây phẳng hình vuông cạnh 10 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,1 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 (T) về 0 (T). Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là:A.1,2 mV B.1,2V C.120mV D.1,2 Wb
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến