Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là :A.0,9925B.0,005C.0,999975D.0,0075
Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?A.tần số A = 0,6 và a = 0,4.B.quần thể chưa cân bằng về di truyền.C.sau một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.D.sau một hế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
Điều nào dưới đây nói về quần thể tự phối là không đúng:A.Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụB.Thể hiện đặc điểm đa hìnhC.Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụD.Quần thể bị phân hoá dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc. Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:A.1 và 3B.1C.1, 3, 4 và 5D.2 và 4
Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần(6) Đa dạng về kiểu gen.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là :A.(2); (3); (5); (7).B.(1); (4); (6); (7).C.(2); (3); (5); (6).D.(1); (3); (5); (7).
Điều tra nhóm máu của một quần thể người có 100.000 dân, kết quả cho thấy có: 6000 người máu AB, 13000 người máu A, 45000 người máu B. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên là:A.0,12 IAIA : 0,01 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,36 IAIB : 0,06 IOIOB.0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,36 IBIB : 0,09 IBIO : 0,06 IAIB : 0,36 IOIO C.0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,09 IAIB : 0,36 IOIOD.0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,06 IAIB : 0,36 IOIO
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :A.Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợpB.Đa dạng và phong phú về kiểu genC.Chủ yếu ở trạng thái dị hợpD.Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướngA.giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.B.giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.C.giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.D.tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2: C3 trong quần thể trên là:A.0,4; 0,2; 0,1 B.0,1; 0,2; 0,4 C.0,2; 0,3; 0,5D.0,2; 0,5; 0,3
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?A.1,72 %.B.1,97 %.C.0,57 %.D.3,01 %.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến