Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:A.4B.6C.5D.3
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?A.Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.B.Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C.Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.D.Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gen trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1, thì điều ta có thể khẳng định làA.quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. B.đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần. C.đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.D.quần thể có cấu trúc di truyền không ổn định.
Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:0,25IAIA + 0,2 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,3 IAIB + 0,04 IOIO = 1Tần số tương đối của các alen IA , IB , IO lần lượt làA.p (IA) = 0,2 ; q (IB) = 0,3 ; r (IO) = 0,5.B.p (IA) = 0,5 ; q (IB) = 0,3 ; r (IO) = 0,2.C.p (IA) = 0,5 ; q (IB) = 0,2 ; r (IO) = 0,3.D.p (IA) = 0,3 ; q (IB) = 0,5 ; r (IO) = 0,2.
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự làA.tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.B.chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.C.xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.D.xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng A.là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.B.giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.C.làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.D.là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Yếu tố nào qui định kiểu hình của một cá thể?A.Tác động của môi trường sống.B.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.C.Tổ hợp gen trong tế bào. D.Do các qui luật di truyền chi phối.
Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây? A.ARN thông tin đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến. B.Prôtêin đột biến → Gen đột biến → ARN thông tin đột biến. C.Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến. D.Gen đột biến → Prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh tháiA.ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.B.ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản. C.ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.D.ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh trưởng.
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luậtA.phân li độc lập.B.phân li.C.tương tác bổ sung.D.tương tác cộng gộp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến