Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây? A.ARN thông tin đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến. B.Prôtêin đột biến → Gen đột biến → ARN thông tin đột biến. C.Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến. D.Gen đột biến → Prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh tháiA.ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.B.ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản. C.ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.D.ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh trưởng.
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luậtA.phân li độc lập.B.phân li.C.tương tác bổ sung.D.tương tác cộng gộp.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?A.Aabb × AAbb.B.Aabb × aaBb.C.AaBb × AaBb.D.aaBb × AaBb.
Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loạiA.trên loài.B.hình thành loài.C.dưới loài.D.hình thành quần thể.
Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:A.1 cá chép kính: 1 cá chép vảy.B.3 cá chép kính: 1 cá chép vảy.C.2 cá chép kính: 1 cá chép vảy.D.Toàn cá chép kính.
Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi . . . là các ví dụ về cơ quanA.tương phản.B.tương đồng.C.thoái hoá. D.tương tự.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. (4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.A.2.B.3.C.1.D.4.
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa hồng; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắngCác alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?I. 100% cây hoa đỏ. II. 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng.III. 50% đỏ : 50% hồng. IV. 50% đỏ : 505 vàng.A.3.B.2.C.1.D.4.
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD BbII. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.A.1.B.2.C.4.D.3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến