Cho biết nội dung, ý nghĩa và sự tuân thủ của các phương châm hội thoại của các câu sau

Các câu hỏi liên quan

giúp mình với mình cần gấp Bài tập 2: Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: a) Già b) Chua c) Tươi d) Sắc Bài tập 3: Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời yêu cầu dưới đây: ... “ Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”. (Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng, Ngữ văn 8, T1, NXB GD Việt Nam, 2011, tr.18) Câu 1: Cho biết phương thức biểu đạt của đoạn trích trên? Câu 2: Em hãy chỉ ra dòng cảm xúc của nhân vật “ tôi” trong đoạn trích? Tại sao nhân vật tôi” lại có cảm xúc đó? Câu 3: a. Tìm các từ cùng thuộc một trường từ vựng và gọi tên trường từ vựng đó. b. Tác dụng của các trường từ vựng đó. Bài tập 4: Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi: ( ...) “Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tôi không còn nhớ mẹ tôi đã hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ tôi những câu gì. Trong phút rạo rực ấy, cái câu nói của cô tôi lại nhắc lại: - Mày dại quá! Vào Thanh Hóa đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào bắt mợ mày may vá, sắm sửa cho và bế em bé chứ. Nhưng bên tai ù ù của tôi, câu nói ấy bị chìm ngay đi, tôi không mảy may nghĩ ngợi gì nữa...” Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó nằm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Thuộc thể loại gì? Kể theo ngôi thứ mấy? Câu 2: Xác định nội dung đoạn trích trên bằng một câu văn ngắn gọn. Câu 3: Tìm trong đoạn văn trên một trường từ vựng và gọi rõ tên trường từ vựng ấy.

1. I hope_______ a. to see you there b. seeing you there c. you to see there d. see you there 2. I taught_______ a. how mending a shirt b. him how to mend a shirt c. how mend a shirt d. him how mend a shirt 3. I told_______ a. Nam to come b. to come Nam c. to Nam come d. Nam come 4. My father has decided_______ a new house. a. find b. to find c. finding d. him find 5. Mother warned_______ the electric plug a. here not to touch b. her touching not c. her not touch d. not touch 6. Don't tell Tan because I don't want_______ a. him to know b. know c. him know d. knowing 7. She explained_______ a. how to make it b. me how to make it c. me to make it d. me make it 8. Miss Brown told Mary_______ down. a. sit b. to sit c. sitting d. sat 9. She told Mary_______ up hope. a. not give b. do not give c. not to give d. to give not 10. Michael Faraday wrote a letter to Sir Humphry Davy_______ for work. a. asked b. to ask c. so to ask d. in order to asking 11. Do you know_______ to play that game now? a. way b. what c. if d. how 12. She is very glad_______ see you again. a. in b. with c. to d. for 13. He noticed two thieves_______ out of a shop. a. to come b. are coming c. in coming d. come 14. When will he be allowed to go home? When will they_______? a. let him go b. let to go c. leave him to go d. leave him 15. The guide encouraged the tourists_______ the Prado Museum Madrid a. visit b. to visit c. visiting d. to visiting 16. Mow that were finished painting the house, there's nothing left_______ a. done b. did c. to do d. for doing 17. The superintendent promised to tear down and_______ the fire damaged school building. a. rebuild b. to rebuild c. rebuilding d. to rebuilding 18. The mechanic needs_______ a new muffler on your car. a. to put b. putting c. to be put d. to putting 19. Our house needs_______ a. to paint b. to be painting c. to be paint d. painting 20. Do you want _______ by the doctor? a. to examine b. to be examined c. being examined d. being to examine