Đáp án:
a. A là $S$ với số khối: $32$
B là $O$ với số khối: $16$
b. $O$ thuộc ô thứ $8$, chu kì $2$, nhóm $VIA$ trong bảng tuần hoàn.
$S$ thuộc ô thứ $16$, chu kì $3$, nhóm $VIA$ trong bảng tuần hoàn.
c. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
Giải thích các bước giải:
Gọi số proton, electron, notron của nguyên tử A lần lượt là $P_A, E_A, N_A$
số proton, electron, notron của nguyên tử B lần lượt là $P_B, E_B, N_B$
Tổng số electron trong $AB_3^{2-}$ là $42$: $E_A + 3E _B + 2 = 42$
$→P_A + 3P _B = 40$ (*)
Do đó, $P_A, P_B < 40$
Mặt khác, trong hạt nhân A, B đều có số prontron bằng số notron (**)
Các nguyên tố thỏa mãn điều kiện (**) có $Z < 40$ là
$C(Z = 6),\,\,N(Z = 7),\,\,O(Z = 8),\,\,Mg(Z = 12),\,\,S(Z = 16),\,\,Ca(Z = 20)$
Thay vào điều kiện (*) cặp chất A, B thỏa mãn là
$\left\{ \begin{array}{l} {P_A} = 16\\ {P_B} = 8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A:S\,\,\,({A_S} = 32)\\ B:O\,\,({A_O} = 16) \end{array} \right.$
b. Cấu hình của hai nguyên tố:
$\begin{array}{l} O(Z = 8):1{s^2}2{s^2}2{p^4}\\ S(Z = 16):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \end{array}$
Vị trí:
O thuộc ô thứ $8$, chu kì $2$, nhóm $VIA$ trong bảng tuần hoàn.
S thuộc ô thứ $16$, chu kì $3$, nhóm $VIA$ trong bảng tuần hoàn.
c. Phương trình hóa học:
$\begin{array}{l} S + {O_2} \to S{O_2}\\ A\,\,\,\,\,B\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C \end{array}$
Hợp chất C là $SO_2$
Hiệu độ âm điện: ${\chi _{S - O}} = 3,44 - 2,58 = 0,86$
$→$ Trong chất C có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron lệch về phía nguyên tử O.