Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Thu được tối đa 3 đieste:
(HCOO)2C2H4
(CH3COO)2C2H4
HCOO-C2H4-OOC-CH3
Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là
A. 1,0. B. 0,5. C. 1,25. D. 0,25.
Cho dãy các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni gluconat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol): X + 2NaOH → Y + CH3NH2↑ + 2H2O. Y + H2SO4 → Z + Na2SO4. nT + nZ → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. Phân tử khối của Y là
A. 194. B. 210. C. 166. D. 192.
Cho các phát biểu sau: (a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Amilopectin trong tinh bột chi có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val-Ala, (5) axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Nung 100 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 ở trên vào dung dịch E thu được 40 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp X?
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 0,865 lít. B. 0,560 lít. C. 0,760 lít. D. 0,785 lít.
Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al và Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,48 gam. B. 42,58 gam.
C. 52,68 gam. D. 13,28 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến