Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2(OH)CHO. Số chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Các chất phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, (COOH)2
Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2.
B. Zn, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Al(NO3)3.
D. Al, Ag và Zn(NO3)2.
Rót từ từ dung dịch chứa 1,8 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol Na2CO3 và y mol K2CO3 thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 208,5 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa 1,8 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa y mol Na2CO3 và x mol K2CO3 thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 214,9 gam chất tan. Tỉ lệ x : y là
A. 3:4 B. 4:3 C. 2:1 D. 1:2
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHSO4. (b) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Na2HPO4. (c) Cho dung dịch KOH vào dung dịch phèn chua đến khi kết tủa tan vừa hết. (d) Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch FeSO4. (e) Cho hỗn hợp gồm a mol Al và a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl. (f) Sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của x có khối lượng là 226u. X có thể là?
Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,01 mol Fe và 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch có chứa 0,14 mol HCl thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,2M đã được axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,2M cần dùng?
Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Cho các chất: etilen, axit metacrylat, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH), CO2, SO2, saccarozơ, fructozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brôm là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54 B. 52,52. C. 43,45. D. 38,72.
Cho phát biểu sau: (a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (b) Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brôm. (c) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Dung dịch axit glutamic có pH > 7. (e) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biurê. (f) Các loại tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến