Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Có 5 chất tác dụng với Fe(NO3)2 là NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Na2CO3:
NaOH:
OH- + Fe2+ —> Fe(OH)2
HCl, HNO3:
H+ + NO3- + Fe2+ —> Fe3+ + NO + H2O
AgNO3:
Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
Na2CO3:
CO32- + Fe2+ —> FeCO3
Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có một cốc đựng 200g dung dịch axit HCl 10%, một miếng đá vôi (CaCO3) và một cục kẽm. Bỏ lần lượt miếng đá vôi và cục kẽm dung dịch. Sau phản ứng người ta thấy còn một ít kẽm không tan. Muốn cho cân trở lại thăng bằng người ta phải đặt thêm vào đĩa cân có khối lượng 9 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch mới tạo thành
Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa, R2COONa và một rượu R’OH (trong đó R1, R2, R’ chỉ chứa cacbon, hyđro, R2 = R1 + R’). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,42 gam muối; còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O. Xác định công thức các chất L, M và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp Z.
Một hidrocacbon A, mạch hở có số nguyên tử H lớn hơn số nguyên tử C trong phân tử. Hỗn hợp X gồm A và H2, có tỉ khối so với H2 = 4,8. Nung X với niken đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 = 8. Tìm CTHH của A và %V của chất trong hỗn hợp Y
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lit thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Tính V và a, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Để làm no hoàn toàn 42,94 gam hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần dùng tối đa 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 3,925 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu xà phòng hoàn Y với dung dịch KOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,90. B. 44,34. C. 46,74. D. 44,50.
Hỗn hợp X gồm metan, etylen, axetilen và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu làm no hoàn toàn 7,2 gam cần dùng tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,27. C. 0,25. D. 0,28.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. (b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. (c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. (e) Điện phân nóng chảy Al2O3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hòa tan 28,0 gam hỗn hợp X gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: + Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. + Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau: (a) Hai muối trong X có số mol bằng nhau. (b) Muối M2CO3 bị phân hủy bởi nhiệt. (c) Cho NaOH dư vào Y, đun nhẹ thấy thoát ra khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. (d) Nhiệt phân hoàn toàn muối MHCO3 thu được muối M2CO3. Các phát biểu đúng là
A. (a), (b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
Cho các chất: mononatri glutamat, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch, đun nóng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + 2HCI → X3 + 2NaCl. (3) nX3 + nX4 → to nilon-6,6 + 2nH2O. (4) mX2 + mX5 → tơ lapsan + 2mH2O. Cho các nhận định sau: (a) X có công thức phân tử C8H12O4. (b) Trong phân tử X2 có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. (c) X4 có mạch cacbon không phân nhánh. (d) 1 mol X tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến