Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (amino axit chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m làA. 4,1945 gam. B. 8,389 gam. C. 12,58 gam. D. 25,167 gam.
Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mach hở (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2 . Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất vớiA. 30,5% B. 20,4% C. 24,4% D. 35,5%
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau :C8H15O4N + dd NaOH dư →to đinatri glutamat + CH4O + C2H6OHãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Anilin và phenol đều có phản ứng vớiA. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaCl.
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 5. B. 8. C. 7. D. 4.
Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ. B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ. C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử Nitơ. D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23).A. 8,9 (gam). B. 15,7 (gam). C. 16,5 (gam). D. 14,3 (gam).
Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y làA. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
Trong các chất sau đây: p-O2N–C6H4–OH, m-CH3–C6H4–OH, p-NH2–C6H4–CHO, m-CH3–C6H4–NH2. Chất có lực axit mạnh nhất và chất có lực bazơ mạnh nhất tương ứng làA. p-O2N–C6H4–OH và p-NH2–C6H4–CHO. B. p-O2N–C6H4–OH và m-CH3–C6H4–NH2. C. m-CH3–C6H4–OH và p-NH2–C6H4–CHO. D. m-CH3–C6H4–OH và m-CH3–C6H4–NH2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến