Cho các chất sau: Al, Cr, Cr(OH)3, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Cr(OH)3 + NaOH —> NaCrO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Cho dãy các chất: glyxin, amoni axetat, saccarozơ, axit glutamic, etylamin và Gly-Ala. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hòa tan hết 37,6 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 76,0 gam kết tủa. Nếu súc 0,35 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 39,4. B. 19,7. C. 35,46. D. 49,25.
Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, Na2SO3, AgNO3, Fe(OH)3, FeO. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đốt sắt trong khí O2. (2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4. (3) Nhúng thanh Al vào dung dịch Cu(NO3)2. (4) Để miếng gang trong không khí ẩm. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.
B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.
C. NaCl, NaOH.
D. Na2CO3, NaOH.
Tiến hành lên men 40,5 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 thoát ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90,0. B. 40,0. C. 50,0. D. 25,0.
Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng NH2-CnH2n-COOH. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 55. B. 50. C. 45. D. 60.
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 = V2 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) Glucozơ → 2X1 + 2CO2 (2) X1 + X2 ⇔ X3 + H2O (3) Y (C7H10O4) + 2H2O → X1 + X2 + X4 (4) X4 + H2 → X1 Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
B. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Phân tử X2 có 6H.
D. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn X1.
X là một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X trong O2, thu được CO2, N2 và 40,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến