Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.
B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.
C. NaCl, NaOH.
D. Na2CO3, NaOH.
Lấy mỗi chất 1 mol:
Na2O + H2O —> 2NaOH
1…………………………2
NaOH + NaHCO3 —> Na2CO3 + H2O
1……………..1………………1
Na2CO3 + BaCl2 —> BaCO3 + 2NaCl
1………………1……………1………..2
—> Dung dịch Y chứa NaCl và NaOH dư.
Tiến hành lên men 40,5 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 thoát ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90,0. B. 40,0. C. 50,0. D. 25,0.
Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng NH2-CnH2n-COOH. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 55. B. 50. C. 45. D. 60.
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 = V2 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) Glucozơ → 2X1 + 2CO2 (2) X1 + X2 ⇔ X3 + H2O (3) Y (C7H10O4) + 2H2O → X1 + X2 + X4 (4) X4 + H2 → X1 Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
B. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Phân tử X2 có 6H.
D. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn X1.
X là một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X trong O2, thu được CO2, N2 và 40,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được 2,464 lít khí thoát ra và dung dịch X. Biết X hòa tan vừa đủ 9,36 gam Al(OH)3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 41,17. B. 25,96. C. 34,34. D. 36,64.
Một loại chất béo X chứa các triglixerit và các axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X cần dùng 9 mol O2, thu được 6,42 mol CO2 và 5,84 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,14 mol X (xt Ni, t°) thu được a gam chất béo Y gồm các triglixerit và axit béo no. Thủy phân hoàn toàn a gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 103,28. B. 104,76. C. 104,04. D. 104,12.
Cho các chất sau: Al, Cr, Cr(OH)3, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho muối ăn vào V ml nước được dung dịch A có khối lượng riêng là d. Cho V1 ml nước vào A thu được (V + V1) ml dung dịch B có khối lượng riêng là d1. So sánh d và d1 biết (d H2O = 1g/ml).
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đốt sắt trong khí O2. (2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4. (3) Nhúng thanh Al vào dung dịch Cu(NO3)2. (4) Để miếng gang trong không khí ẩm. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến