Cho muối ăn vào V ml nước được dung dịch A có khối lượng riêng là d. Cho V1 ml nước vào A thu được (V + V1) ml dung dịch B có khối lượng riêng là d1. So sánh d và d1 biết (d H2O = 1g/ml).
Dung dịch muối có khối lượng riêng lớn hơn H2O nguyên chất. Nồng độ càng cao khối lượng riêng càng lớn.
—> d > d1 > 1.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đốt sắt trong khí O2. (2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4. (3) Nhúng thanh Al vào dung dịch Cu(NO3)2. (4) Để miếng gang trong không khí ẩm. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết p, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước.
Khối lượng phân tử của X là
A. 252. B. 250. C. 254. D. 256.
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O là:
A. 16 B. 18 C. 17 D. 14
Tiến hành lên men 40,5 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 thoát ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 90,0. B. 40,0. C. 50,0. D. 25,0.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anol metylic, etilen glicol, glixerol, sobitol thu được 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46,8. B. 30,6. C. 16,6. D. 43,2
X là một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X trong O2, thu được CO2, N2 và 40,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho 40,4 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 47,7 gam hỗn hợp E gồm ba muối và 14,9 gam hỗn hợp E gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho E tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong T là
A. 27,27%. B. 22,28%. C. 32,67%. D. 35,64%.
Một loại chất béo X chứa các triglixerit và các axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X cần dùng 9 mol O2, thu được 6,42 mol CO2 và 5,84 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,14 mol X (xt Ni, t°) thu được a gam chất béo Y gồm các triglixerit và axit béo no. Thủy phân hoàn toàn a gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 103,28. B. 104,76. C. 104,04. D. 104,12.
Hòa tan 25,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần dùng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,56 mol HCl và 0,12 mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 31,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 223. B. 225. C. 224. D. 222.
X là một este no, đơn chức, mạch hở, Y, Z là hai peptit đều mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon được tạo bởi các α-amino axit có dạng H2N-CmH2m-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 97,19 gam T gồm X, Y, Z cần dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác đun nóng 97,19 gam T với 800 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 11,11%. B. 22,83%. C. 9,78%. D. 25,92%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến