Một hỗn hợp X gồm hai este. Nếu đun nóng 15,7 (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 (gam) hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc một kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 (gam) hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 este là:A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 96%.
Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este no đơn chức E. Lấy p gam X thấy phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt cháy p gam hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2 và q gam H2O. Giá trị của q làA. 10,8 gam. B. 2,165 gam. C. 1,08 gam. D. 9.86 gam.
B có CTPT C4H6O2. Phản ứng B + NaOH thu được 2 sản phẩm đều tráng bạc. CTCT của B A. HCOOCH2CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. CH3COOCH=CH2 D. HCOO-C(CH3)=CH2
Cho sơ đồ phản ứng: CH4 → X → X1 →+H2O, H+, to X2 →+O2, men giấm X3 →+X X4X4 có tên gọi là A. Natri axetat. B. Vinyl axetat. C. Metyl axetat. D. Etyl axetat.
Biện pháp nào dưới đây để tăng hiệu suất phản ứng của phản ứng thuỷ phân este? A. Tăng nhiệt độ, tăng nồng độ ancol. B. Dùng OH- (xúc tác), tăng nhiệt độ. C. Dùng H+ (xúc tác), tăng nồng độ ancol. D. Dùng H+ (xúc tác), tăng nhiệt độ.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. Hi (xúc tác Ni, đun nóng).
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Cho sơ đồ chuyển hoá:C3H6 →dd Br2 X →NaOH Y →CuO, to Z →O2 (xt, to) T →CH3OH(xt, to) E (Este đa chức).Tên gọi của Y là A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 (mol) X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 (mol) Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,36%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến