Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Cho 0,76 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl được 1,49 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,1 M. B. Số mol của mỗi amin là 0,01 mol. C. Công thức phân tử của hai amin là CH5N và C2H7N. D. Tên gọi của hai amin là metylamin và etylamin.
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về anilin?A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm NH2. B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. C. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch brom. D. Anilin tác dụng được với HCl vì trên nguyên tử N có cặp electron tự do.
Để nhận ra ba dung dịch chất hữu cơ: CH3CH(NH2)COOH, HCOOH và CH3CH2NH2 chỉ cần dùng một hóa chất làA. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. Quỳ tím.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?A. 27%. B. 31%. C. 35%. D. 22%.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1- NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m làA. 60,4. B. 76,4. C. 30,2. D. 28,4.
Cho 0,01 mol amin X tác dụng vừa đủ với 50 (ml) dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,815 gam muối. Khối lượng mol của X làA. 85,5. B. 46. C. 45. D. 60.
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần làA. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức của X là A. (H2N)2C2H2(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C2H3COOH. D. H2NC2H3(COOH)2.
Phân tích định lượng 0,15 gam hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Nếu phân tích định lượng 1 mol chất X thì tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố làA. 4 : 1 : 6 : 2. B. 2,4 : 0,5 : 3,2 : 1,4. C. 1,2 : 1 : 1,6 : 2,8. D. 1,2 : 1,5 : 1,6 : 0,7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến