Cho các chất sau: Mg, AgNO3, HCl, Fe, Cu, HNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Có 4 chất (trừ Fe, Cu) phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2:
Mg + Fe2+ —> Fe + Mg2+
Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
H+ + NO3- + Fe2+ —> Fe3+ + NO + H2O (Chung cho HCl và HNO3).
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn khí X cho tỉ lệ mol CO2 và H2O là 1 : 1.
B. Khí X tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc dùng để giữ các tạp chất, làm sạch khí X.
D. Vai trò của đá bọt là điều hòa quá trình sôi và tránh hiện tượng trào chất lỏng.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 24,00. C. 12,15. D. 21,60.
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 600. B. 420. C. 220. D. 480.
Thủy phân este mạch hở X có công thức C4H8O2 thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Một α-amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu dược dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là
A. NH2-CH(CH3)-COOH. B. NH2-CH(C3H7)-COOH.
C. NH2-CH2-COOH. D. NH2-(CH2)2-COOH.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl. (b) Để vật bằng thép cacbon trong không khí ẩm. (c) Đốt dây sắt trong không khí. (d) Nối sợi dây đồng với sợi dây nhôm để trong không khí ẩm. (e) Cho kim loại đồng vào dung dịch HNO3 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến