Dung dịch glixerol có nồng độ 32,2% (d = 1,6 g/ml). Để phản ứng vừa hết với 50ml dung dịch glixerol trên cần dùng vừa hết m gam Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị của m là:A.8,575B.54,88C.13,72D.27,44
Cho các phát biểu sau:(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư(4) Hỗn hợp FeS + CuS ( tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.(5) Hỗn hợp a mol Cu và a mol Ag hòa tan hết trong 5a mol HNO3 đặc nóng, tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất.Số phát biểu đúng là:A.5B.2C.3D.4
Từ xenlulozo người ta điều chết cao su buna theo sơ đồ:Xenlulozo → X → Y → Z → Cao su bunaĐể điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là:A.16,20 tấnB.38,55 tấnC.4,63 tấnD.9,04 tấn
Cho 11,2 gam bột Fe vào 300ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.107,7 gamB.91,5 gamC.86,1 gamD.21,6 gam
Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO3 1M và KHCO3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A.43,4B.36,5C.48,8D.40,3
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH(4) Ngâm một lá sắt được quấn một dây đồng trong dung dịch HCl(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:A.2B.1C.3D.4
Cho từ từ đến dư khí H2S lội chậm qua dung dịch gồm FeCl3; AlCl3; NH4Cl; CuSO4 thu được kết tủa X gồm:A.CuS; FeS; SB.CuS; Fe2S3C.CuS; Fe2S3; Al2S3D.CuS;S
Cho biết: hằng số Plăng h=6,62 5.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s, độ lớn điện tích của electron e= 1,6.10-19 C. Công thoát electron của một kim loại dừng làm catot là A=3,6eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó làA.1,35 µmB.0,345 µmC.0,321 µmD.0,426 µm
Hỗn hợp M gồm acol X, axitcacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2; sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng; sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là:A.C2H5COOHB.HCOOHC.CH3COOHD.C3H7COOH
Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3; Ca(ClO3)2; CaCl2; KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là:A.48,63 gamB.43,25 gamC.65,56 gamD.36,65 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến