Nhận định nào sau đây đúng?A.Số nguyên tử C, H, O trong phân tử chất béo đều là số nguyên, chẵn.B.Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.C.Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.D.Dầu ăn và dầu nhớt động cơ có cùng thành phần nguyên tố.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị của m làA.3,06.B.3,24.C.2,88.D.2,79.
Phát biểu nào sau đây sai?A.Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.B.Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.C.Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.D.Dung dịch lysin làm đổi màu phenolphtalein.
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) làA.tyrosin. B.alanin. C.valin.D.axit glutamic.
Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v rất lớn. Biết tốc độ ánh sáng là c. Động năng của hạt được xác định bởi công thứcA.\({{\text{W}}_{d}}=\frac{{{m}_{0}}{{c}^{2}}}{\sqrt{1-{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}\)B.\({{\text{W}}_{d}}=(\frac{1}{\sqrt{1-{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}-1){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)C.\({{\text{W}}_{d}}=(\frac{1}{\sqrt{1-{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}+1){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)D.\({{\text{W}}_{d}}=(\frac{1}{\sqrt{1+{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}-1){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)
Gọi \(a \), \(b \) lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức \(z = - 3 + 2i \). Giá trị của \(a + 2b \) bằngA.1B.-1C.-4D.-7
Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n2 với ánh sáng đang xét (trong đó n2< n1). Công thức xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần ighlàA.igh = n1/n2B.sinigh = n1/n2C.igh = n2/n1 D.sinigh = n2/n1
Gọi \({z_1} \) và \({z_2} \) là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0 \). Giá trị của biểu thức \(z_1^4 + z_2^4 \) bằngA.\(14\) B.\( - 7\) C.\( - 14\) D.\(7\)
Họ các nguyên hàm của hàm số \(y = x{ \left( {x + 1} \right)^5} \) làA.\(\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^7}}}{7} + \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^6}}}{6} + C\) B.\(6{\left( {x + 1} \right)^5} + 5{\left( {x + 1} \right)^4} + C\)C.\(6{\left( {x + 1} \right)^5} - 5{\left( {x + 1} \right)^4} + C\) D.\(\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^7}}}{7} - \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^6}}}{6} + C\)
Một xe mô tô đang chạy với vận tốc \(20 \,m/s \)thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = 20 - 5t \), trong đó \(t \) là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh đến lúc mô tô dừng lại làA. \(20\,m\) B.\(80\,m\) C.\(60\,m\) D.\(40\,m\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến