Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV.
C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Fe bị ăn mòn trước khi Fe là cực âm —> I, III và IV.
Cho các phát biểu sau: (1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi). (5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa. – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa. – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
A. HCl và FeCl2. B. Fe(NO3)2 và FeCl2.
C. HCl và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và HCl.
Cho sơ đồ chuyển hóa: FeO + H2SO4 loãng → X; X + Na2CrO4 + H2SO4 loãng → Y, Y + NaOH dư → Z, Z + Br2 + NaOH dư → T. Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7.
B. FeSO4, CrSO4, NaCrO2, Na2CrO4.
C. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, NaCrO2.
D. FeSO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2, Na2CrO4.
Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. – Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc). – Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 50,91. B. 58,20. C. 50,40. D. 57,93.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, HO-(CH2)2-OH, C3H5(OH)3 cần dùng vừa đủ 0,26 mol O2 và 0,32 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là
A. 6,04 B. 7,06 C. 5,84 D. 6,24
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
C. C2H5COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ thu được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m – V) gần nhất với giá trị nào sau đây nhất?
A. 65,7. B. 61,5. C. 63,2. D. 58,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến