Cho các oxit sau: CO2, NO2, CO, P2O5, SiO2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở điều kiện thường là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
CO2 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
NO2 + NaOH —> NaNO3 + NaNO2 + H2O
P2O5 + NaOH —> Na3PO4 + H2O
Cho các khẳng định sau:
(1) Xenlulozơ có cấu trúc mạch nhánh.
(2) Dung dịch axít axetic là chất điện li mạnh.
(3) Lên men ancol etylic có thể thu được axit axetic.
(4) C2H2 tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3.
(5) Triolein là chất béo tồn tại ở dạng lỏng.
Có bao nhiêu khẳng định sai?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Hòa tan 5,4 gam Al vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cho 300 ml dung dịch NaOH 2,2M vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,92 B. 14,04 C. 17,16 D. 15,60
Một loại khoai chứa 30% khối lượng là tinh bột được dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Cho biết hiệu suất toàn quá trình đạt 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml. Khối lượng khoai dùng để điều chế được 100 lít rượu etylic 40° là
A. 186,75 B. 191,58 C. 234,78 D. 245,56
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + CH3OH → Y (xt: HCl); Y + C2H5OH → Z (xt: HCl), Z + NaOH dư → T. Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
B. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl
Cho một số thí nghiệm sau
1. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3
2. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2
3. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
4. Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch AlCl3
5. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
6. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KAlO2
Số thí nghiệm sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa
A .1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp X gồm (NH4)2CO3 và MgCO3. Trộn 2,4a gam X với a gam CuO thì thu được m gam hỗn hợp T. Đưa T vào bình kín không có oxi rồi nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn A có khối lượng giảm so với m gam T là 6,2 gam và thoát ra 2,52 lít khí CO2 (đktc). Cho A phản ứng với HNO3 loãng thì lượng cần dùng là b mol; thu được c mol khí NO (đktc). Giá trị (b + c) là
A.0,325. B.0,315. C.0,350. D.0,410.
Tiến hành cracking 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình cracking là
A. 80% B. 90%
C. 60% D. 70%
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 (X1 ít hơn X2 một liên kết peptit, đều được cấu tạo từ Y, Z là hai amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH; MY < MZ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,84 mol muối Y và 0,28 mol muối Z. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,4 gam X cần vừa đủ 28,224 lít khí O2 (đktc). Phần trăm khối lượng X1 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,5 B. 39,0 C. 42,0 D. 35,0
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch chứa 28,24 gam muối. Mặt khác, hòa tan hết 0,2 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Biết HNO3 chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,64 B. 0,72 C. 0,68 D. 0,66
Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khói so với hidro là d. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng 359,7125 gam. Giá trị của d là
A. 32,01 B. 28,05 C. 25,06 D. 27,05
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến