Tiến hành cracking 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình cracking là
A. 80% B. 90%
C. 60% D. 70%
V C4H10 phản ứng = x
—> V sản phẩm = 2x và V C4H10 dư = 10 – x
—> 2x + (10 – x) = 18
—> x = 8
—> H = 80%
Sao sản phẩm được 2x vậy ạ
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 (X1 ít hơn X2 một liên kết peptit, đều được cấu tạo từ Y, Z là hai amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH; MY < MZ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,84 mol muối Y và 0,28 mol muối Z. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,4 gam X cần vừa đủ 28,224 lít khí O2 (đktc). Phần trăm khối lượng X1 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,5 B. 39,0 C. 42,0 D. 35,0
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch chứa 28,24 gam muối. Mặt khác, hòa tan hết 0,2 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Biết HNO3 chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,64 B. 0,72 C. 0,68 D. 0,66
Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khói so với hidro là d. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng 359,7125 gam. Giá trị của d là
A. 32,01 B. 28,05 C. 25,06 D. 27,05
Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu trong 100 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 6,216 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,4 gam hỗn hợp oxit. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5% B. 9,8% C. 10,5% D. 8,8%
Cho 10,17 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO (x mol), Al2O3 và Mg(OH)2 (2x mol) (trong đó phần trăm khối lượng oxi của oxit trong X chiếm 7,866%) vào dung dịch đồng thời chứa Ba(NO3)2, Mg(NO3)2 và 0,9 mol HCl. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 46,34 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và 0,01 mol H2 (biết tỉ khối của Z so với He là 8,2). Cho Y tác dụng với dung dịch chứa NaOH và Na2SO4 dư, thu được 0,01 mol khí và 23,24 gam kết tủa. Thành phần phần trăm của Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,7% B. 12,3% C. 26,8% D. 23,9%
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3.
(2) Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3.
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào nước cứng.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 dư vào dung dịch AgNO3.
(5) Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Trộn 0,64 mol hỗn hợp gồm C2H2, C2H4O, C3H6O2, C4H6O2 với 0,24 mol hỗn hợp gồm CH4O, C2H6O2, C3H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng 2,46 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 119,84 gam. Hấp thụ hết sản phẩm vào V lit dung dịch Ba(OH)2 0,8 M thì thấy khối lượng dung dịch tăng 37,1 gam. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,36 B. 1,52 C. 0,5 D. 1,14
Hỗn hợp E gồm este X không no đơn chức mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 liên kết đôi C=C) và este Y no, hai chức mạch hở. Đốt cháy một lượng E thu được 0,21 mol khí CO2 và 0,18 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 26,88 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp Z chứa hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 12,78 gam hỗn hợp ete. BIết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối nhỏ hơn trong T là
A. 44,00% B.75,90% C. 56,00% D.24,10%
Dẫn khí H2 dư qua 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, thu được m gam kim loại. Cho m gam kim loại đó tác dụng với HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 20,8 B. 23,2
C. 12,0 D. 17,6
Cho 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 11,6 gam B. 23,2 gam
C. 9,28 gam D. 13,92 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến