Dẫn khí H2 dư qua 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, thu được m gam kim loại. Cho m gam kim loại đó tác dụng với HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 20,8 B. 23,2
C. 12,0 D. 17,6
Đặt a, b là số mol CuO và Fe2O3
—> 80a + 160b = 28
Kim loại gồm Cu (a) và Fe (2b)
—> nH2 = 2b = 0,2
—> a = 0,15 và b = 0,1
—> m = 20,8
Cho 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 11,6 gam B. 23,2 gam
C. 9,28 gam D. 13,92 gam
Thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y được mô tả như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. CuO (rắn) + CO (khí) → Cu + CO2
B. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O
C. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
D. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3 + NaCl + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(f) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Cho dãy gồm các chất: K2CO3, Al, Fe(NO3)2, KHCO3, KHSO4, NaCl và (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Có các thí nghiệm sau:
a) Cho a mol NaHCO3 tác dụng với a mol KHSO4.
b) Cho a mol CO2 tác dụng với 1,6a mol NaOH.
c) Cho a mol Cu tác dụng với a mol Fe2(SO4)3.
d) Cho a mol Fe tác dụng với 3a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
e) Cho a mol Mg tác dụng với HNO3 dư thu được 0,2a mol N2O (sản phẩm khí duy nhất).
Số thí nghiệm mà dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức cần dùng 1,7 mol O2, thu được CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 4,44 gam. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Z là:
A. 41,7% B. 56,8% C. 26,2% D. 21,7%
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là
A. 28 B. 14 C. 14,4 D. 15,68
Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức X và một hidrocacbon Y (X, Y đều mạch hở, Y hơn X một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) M thu được 16,28 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,24 lít (đktc) M tác dụng hết với AgNO3/Nh3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 6,48 B. 18,48 C. 24,96 D. 30,78
Oxi hóa 0,11 mol ancol đơn chức X bằng oxi có xúc tác thích hợp đến khi số mol oxi phản ứng là 0,065 mol thì thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic, ancol dư và H2O. Chưng cất toàn bộ phần hơi nước rồi đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Z gồm anđehit, axit cacboxylic, ancol dư thu được 19,36 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch nước brom thì số mol brom phản ứng tối đa là
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,31 D. 0,25
Hòa tan hết 21,58 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu trong 250 gam dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 7,392 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,4gam hỗn hợp oxit. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,5. B. 5,2. C. 5,1. D. 5,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến