Cho các phản ứng: a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O d. MnO2 + 2HCl + H2SO4 → MnSO4 + Cl2 + 2H2O Ion Cl- chỉ đóng vai trò là chất khử trong phản ứng
A. c, d B. b, a C. d D. a, c
Ion Cl- chỉ đóng vai trò chất khử khi toàn bộ Cl- bị oxi hóa hết thành Cl2
—> Phản ứng (d).
Phản ứng (a)(b) thì Cl- không tham gia phản ứng (làm môi trường), phản ứng (c) thì Cl- vừa là chất khử, vừa là môi trường.
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M nhóm IIA và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được 52,725 gam muối khan. Kim loại M đó là :
A. Ba B. Ca C. Sr D. Mg
Người ta thường dùng cát (SiO2) là khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HF
C. Dung dịch NaOH loãng D. Dung dịch H2SO4
Một bình cầu đựng đầy khí HCl, được đậy bằng một nút cao su cắm ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng miệng bình cầu vào một chậu thuỷ tinh đựng dung dịch nước vôi trong có thêm vài giọt phenolphtalein không màu. Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra (1)
B. Nước ở trong chậu thuỷ tinh phun mạnh vào bình cầu (2)
C. Màu hồng của dung dịch trong bình cầu biến mất (3)
D. (2) và (3)
Lấy 98 gam KClO3 cho vào bình có V = 1,12 lít chứa đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Nung bình 1 thời gian và sau khi trở về 0°C thì thấy áp suất trong bình là 4 atm. Biết rằng có 62,5% KClO3 bị nhiệt phân theo 2 phản ứng sau: 4KClO3 → 3KClO4 + KCl; KClO3 → KCl + (3/2)O2. Tính số mol muối thu được sau phản ứng.
A. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,1 và nKCl = 0,1.
B. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,1 và nKCl = 0,2.
C. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,3 và nKCl = 0,2.
D. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,2 và nKCl = 0,2.
Cho 365 gam dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 307 gam Na2CO3 thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch ban đầu
Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với 580 ml dung dịch H2SO4 4M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết m gam X bằng H2SO4 đ nóng dư thoát ra 5,6 lít SO2 (đktc). Tính giá trị của m.
Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thì thể tích khí NO2 là bao nhiêu?
Iot có thể tan tốt trong dung dịch KI, do có phản ứng hoá học thuận nghịch tạo ra sản phẩm KI3. Lấy khoảng 1ml dung dịch KI3 không màu vào ống nghiệm rồi thêm vào đó 1ml benzen (C6H6) cũng không màu, lắc đều sau đó để lên giá ống nghiệm. Sau vài phút, hiện tượng quan sát được là:
A. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, cả hai đều không màu
B. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên không màu, lớp phía dưới có màu tím đen.
C. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên có màu tím đen lớp phía dưới không màu
D. Các chất lỏng hoà tan vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất
Từ muối ăn, nước và điều kiện cần thiết không thể điều chế được:
A. nước Giaven B. axit HCl
C. dung dịch NaOH D. dung dịch NaHCO3
Khử hoàn toàn 2,88 gam FexOy bằng H2 và hòa tan hoàn toàn Fe tạo thành bằng dung dịch HCl thu được 0,8064 lít H2 (đktc). Công thức của sắt oxit là?
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến