Đinito oxit là một chất khí không màu, có cảm giác say khi hít phải, có tác dụng giảm đau nên được dùng trong y khoa làm chất gây mê (20% khí O2 + 80% khí N2O) trong những ca phẫu thuật nhỏNung nóng 26 gam một hỗn hợp NaNO3 và (NH4)2SO4 (tỉ lệ khối lượng 1:1) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí N2O (đktc); coi rằng chỉ có phản ứng tạo N2O. Giá trị gần nhất của V là :A.3,48B.3,36C.3,43D.3,58
Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X làA.CH3COOCH2CH2Cl.B.CH3COOCH2CH3.C.CH3COOCH(Cl)CH3.D.ClCH2COOC2H5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1 < MX2), phản ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt làA.50,00% và 66,67%.B.33,33% và 50,00%.C.66,67% và 33,33%.D.66,67% và 50,00%.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hoàn tan hết Y cần Vml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5atm, 270C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn TCho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của X1Giá trị của m và V lần lượt là:A.59,9 và 1091B.66,9 và 1900C.57,2 và 2000D.59,9 và 2000
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam . Cho X tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57 gam chất rắn. Nếu đem pha loãng dung dịch HCl ở trên (bằng nước) đến 10 lần thì độ cao pH cao nhất của dung dịch sau pha loãng có thể đạt được là :A.1,456B.1,26C.2,456D.2,26
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là:A.5B.6C.4D.7
Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+; ; và Cl- thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu dược 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch A là:A.3,73 gamB.4,76gamC.6,92gamD.7,46gam
Anđehit X mạch hở, phân tử có 2 liên kết pi và 3 nguyên tử các bon. Số CTCT có thê có của X là :A.2B.1C.4D.3
Hỗn hợp M gồm Fe, FeO ; Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia M thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2(dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.Giá trị của V và a lần lượt là:A.60,25 và 15,12B.67,96 và 14,35C.56,34 và 27,56D.67,96 và 27,65
Các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt nên con người đã nghiên cứu phát triển các nguồn năng lượng thay thế :Trong các nguồn năng lượng : (1) thủy điện ; (2) gió ; (3) Mặt Trời ; (4) hóa thạch ; (5) địa nhiệt đới (tạo nguồn điện từ nhiệt phát sinh trong lòng dất) ; (6) thủy triều, số nguồn năng lượng sạch là :A.2B.3C.5D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến