Cho các phản ứng sau: (a) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (b) 2SO2 + O2 → 2SO3 (c) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (d) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò là chất khử là.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
SO2 thể hiện tính khử (S+4 —> S+6 + 2e) —> (a)(b)(d)
Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Những người thợ hàn thường dùng một thiết bị để hàn, cắt các kim loại phục vụ cho công việc. Thiết bị đó có cấu tạo gồm 2 bình kín, bình thứ nhất chứa khí O2, bình thứ 2 chứa một hiđrocacbon X. Mỗi bình có một ống dẫn khí để dẫn khí trong bình vào một thiết bị như hình vẽ. Tại đây hiđrocacbon X được đốt cháy và tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn giúp hàn gắn, cắt các kim loại. Hãy cho biết hiđrocacbon X được nhắc đến ở đây có tên gọi là gì.
A. Etan. B. Metan. C. Etilen. D. Axetilen.
Cho hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí A khô gồm CO, CO2, H2. Cho A qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng m gam Fe3O4 dư nung nóng, sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn B và khí C. Cho B tan vừa hết trong 1,5 lít HNO3 1,5M thu được 2,52 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 165,3 gam B. 46,4 gam C. 110,2 gam D. 55,1 gam
Hỗn hợp T gồm triglixerit X và trieste Y, Z (MY < MZ). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được một ancol duy nhất và 49,2 gam hỗn hợp 3 muối natri của axit oleic và 2 axit cacboxylic không no (có 1 nối đôi C=C), đơn chức mạch hở. Mặt khác đốt cháy m gam T thu được 2,7 mol CO2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,50 B. 20,25 C. 40,50 D. 52,25
Cho 23,1 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HNO3 2M thì thu được 1120ml khí thoát ra và hóa nâu trong không khí (ở 0°C và 2 atm). Tính thể tích dung dich HNO3 cần dùng khi có sự hao hụt 20%.
Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 cần để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn
Tính số nguyên tử lưu huỳnh S chứa trong 12,8 gam lưu huỳnh, biết khối lượng nguyên tử của S bằng 32u
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong H2SO4 đặc nóng thu được 0,896 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,2 gam chất rắn khan. Tính m?
Cho 0,411 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụn với 250ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A nặng 3,324 gam và dung dịch B. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B được kết tủa, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,426 gam oxit.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính giá trị lớn nhất của V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến