Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong H2SO4 đặc nóng thu được 0,896 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,2 gam chất rắn khan. Tính m?
nFe2(SO4)3 = 0,058 —> nFe = 0,116
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2 + 2nO
—> nO = 0,134
—> m = mFe + mO = 8,64
Cho 0,411 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụn với 250ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A nặng 3,324 gam và dung dịch B. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B được kết tủa, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,426 gam oxit.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính giá trị lớn nhất của V
Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a:b là
A. 1,25. B. 0,86. C. 0,80. D. 1,14.
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,24 mol HCl đồng thời khuấy đều vào 100 ml dung dịch Na2CO3 2M. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 0,896 lít B. 2,688 lít C. 3,584 lít D. 4,48 lít
Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O có tổng hệ số cân bằng tối giản là 172. Tổng hệ số cân bằng tối giản của các sản phẩm là :
A. 74 B. 68 C. 96 D. 84
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa: glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo cần V lít O2 (đktc). Thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hết Y trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch có chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V tương ứng là:
A. 3,36 B. 7,84 C. 5,60 D. 4,48
Có hai bạn học sinh A và B; A là học sinh giỏi vật lý, B là học sinh giỏi hóa học. Nhìn khối cát to như một quả đồi, ước lượng thể tích: A nói khối cát khoảng 12 triệu m3; B nói khối cát chỉ khoảng 0,01 mol hạt cát. Theo em, bạn nào ước lượng khối cát lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Biết rằng khối lượng riêng của cát là 2g/cm3 và khối lượng của 1 hạt cát là 0,0001 gam.
M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam hai muối. Mặc khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là:
A. Li và Na B. K và Rb C. Na và K D. Rb và Cs
Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k). (b) 2NO2 (k) ⇌ N2O4 (k). (c) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
A. (b). B. (d). C. (c). D. (a).
Nguyên tố Neon có 2 đồng vị: 10Ne20 (91%) và 10Ne22 (9%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Neon
b) Tính số nguyên tử của đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 10Ne22.
A là oxit của kim loại M (hóa trị n) có chứa 30% theo khối lượng a/ Xác định công thức phân tử của A b/ Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam oxit A ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hộp hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 là 15. Tính m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến