Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O có tổng hệ số cân bằng tối giản là 172. Tổng hệ số cân bằng tối giản của các sản phẩm là :
A. 74 B. 68 C. 96 D. 84
Hề số của N2O là 3, của NO là x.
Bảo toàn electron —> Hệ số của Al là x + 8
(x + 8)Al + (4x + 30)HNO3 → (x + 8)Al(NO3)3 + 3N2O + xNO + (2x + 15)H2O
—> (x + 8) + (4x + 30) + (x + 8) + 3 + x + (2x 15) = 172
—> x = 12
Phản ứng:
20Al + 78HNO3 → 20Al(NO3)3 + 3N2O + 12NO + 39H2O
—> Tổng hệ số sản phẩm = 74
vì sao biết Hệ số của N2O là 3 ạ ? Đề bài đâu nói đâu ạ ? Lỡ đâu nN2O : nNO = 1 : 1 thì sao ạ ? Thầy có thể giải thích cách làm được ko ạ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa: glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo cần V lít O2 (đktc). Thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hết Y trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch có chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V tương ứng là:
A. 3,36 B. 7,84 C. 5,60 D. 4,48
Có hai bạn học sinh A và B; A là học sinh giỏi vật lý, B là học sinh giỏi hóa học. Nhìn khối cát to như một quả đồi, ước lượng thể tích: A nói khối cát khoảng 12 triệu m3; B nói khối cát chỉ khoảng 0,01 mol hạt cát. Theo em, bạn nào ước lượng khối cát lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Biết rằng khối lượng riêng của cát là 2g/cm3 và khối lượng của 1 hạt cát là 0,0001 gam.
M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam hai muối. Mặc khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là:
A. Li và Na B. K và Rb C. Na và K D. Rb và Cs
Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k). (b) 2NO2 (k) ⇌ N2O4 (k). (c) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
A. (b). B. (d). C. (c). D. (a).
Nguyên tố Neon có 2 đồng vị: 10Ne20 (91%) và 10Ne22 (9%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Neon
b) Tính số nguyên tử của đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 10Ne22.
A là oxit của kim loại M (hóa trị n) có chứa 30% theo khối lượng a/ Xác định công thức phân tử của A b/ Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam oxit A ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hộp hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 là 15. Tính m?
Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng? Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
Các muối tan thường được tinh chế bằng cách kết tinh lại. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch Na2S2O3 bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau là: Ở 0 độ C là 52,7% và 40 độ C là 59,4%.Người ta pha m1 gam Na2S2O3.5H2O (có độ tinh khiết 96%) vào m2 gam nước thu được dung dịch bão hòa Na2S2O3 ở 40 độ C rồi làm lạnh dung dịch xuống 0 độ C thì thấy tách ra 10 gam Na2S2O3.5H2O tinh khiết. Tính m1 và m2 (biết bài này có hai trường hợp; trường hợp một có lẫn tạp chất và trường hợp hai không có lẫn tạp chất)?
Hòa tan 3,6 gam một oxit kim loại trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxit là
A. CuO B. MgO C. FeO D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeO, Fe, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO4, FeS trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Biết rằng trong X có tỉ lệ số nguyên tử H : O = 19 : 10. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 12,5%. B. 10,0%. C. 25,0% D. 20%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến