Nguyên tố Neon có 2 đồng vị: 10Ne20 (91%) và 10Ne22 (9%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Neon
b) Tính số nguyên tử của đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 10Ne22.
Nguyên tử khối trung bình = 20.91% + 22.9% = 20,18
9% ứng với 1 nguyên tử
—> 91% ứng với 91.1/9 = 10 nguyên tử.
A là oxit của kim loại M (hóa trị n) có chứa 30% theo khối lượng a/ Xác định công thức phân tử của A b/ Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam oxit A ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hộp hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 là 15. Tính m?
Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng? Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
Các muối tan thường được tinh chế bằng cách kết tinh lại. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch Na2S2O3 bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau là: Ở 0 độ C là 52,7% và 40 độ C là 59,4%.Người ta pha m1 gam Na2S2O3.5H2O (có độ tinh khiết 96%) vào m2 gam nước thu được dung dịch bão hòa Na2S2O3 ở 40 độ C rồi làm lạnh dung dịch xuống 0 độ C thì thấy tách ra 10 gam Na2S2O3.5H2O tinh khiết. Tính m1 và m2 (biết bài này có hai trường hợp; trường hợp một có lẫn tạp chất và trường hợp hai không có lẫn tạp chất)?
Hòa tan 3,6 gam một oxit kim loại trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxit là
A. CuO B. MgO C. FeO D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeO, Fe, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO4, FeS trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Biết rằng trong X có tỉ lệ số nguyên tử H : O = 19 : 10. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 12,5%. B. 10,0%. C. 25,0% D. 20%.
Cho lượng dư Ba vào 18 gam dung dịch HCl 36,5% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,016. B. 7,112. C. 4,032. D. 9,128.
Hỗn hợp X gồm Na2O và một oxit của kim loại M (hóa trị II), trong đó nguyên tố Natri chiếm 6,18% theo khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hết 37,219 gam hỗn hợp X trong 756 ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch Y, không thấy khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 59,143 gam chất rắn khan. (giả sử muối không bị nhiệt phân khi cô cạn). Kim loại M là
A. Pb. B. Ca. C. Zn. D. Ba.
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở; trong đó nguyên tố oxi chiếm 29,74% về khối lượng. Đun nóng 21,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,91 O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Công thức thu gọn của hai este là gì?
A. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
B. HCOOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
D. C2H5COOCH3 và C3H7COOC2H5.
Dung dịch X chứa 15,39 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 3,24 gam Ag. Mặt khác thủy phân dung dịch X trong môi trường axit thu được dung dịch Y, trung hòa axit dư trong Y sau đó cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m Ag, biết hiệu suất thủy phân của saccarozơ và mantozơ lần lượt là 70% và 80%. Giá trị m là.
A. 14,256 B. 14,580 C. 14,904 D. 45,360
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 39,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối có khối lượng 44,0 gam và một ancol duy nhất. Mặt khác đốt cháy hòa toàn 39,6 gam hỗn hợp E thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 95,6 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lần là.
A. CH3COOCH3 và CH2(COOCH3)2
B. CH3COOCH3 và C2H4(COOCH3)2
C. C2H5COOCH3 và (COOCH3)2
D. C2H5COOCH3 và CH2(COOCH3)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến