Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X làA.ZnB.CrC.AlD.Mg
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol SO2 , a mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5; áp suất và nhiệt độ trong bình là P atm và t0C. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về t0C, áp suất trong bình lúc này là P’. Lập biểu thức P theo P và h (hiệu suất phản ứng). Hỏi P’ có giá trị trong khoảng nào, biết rằng ở t0C các chất đều ở thể khí.A.3P/2 < P’ <P/2 B.3P/4<P’<P C.3P/4<P’/2<P D.3P/2 < P’/2 < P
A.Là chất oxi hoáB.Là chất khửC.Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.D.Không là chất oxi hoá, không là chất khử
Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan. Sục CO2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?A.10,4 gam B.7,8 gamC.3,9 gam D.15,6 gam
Xà phòng hoá 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?A.9,2gam B.18,4 gam C.32,2 gam D.16,1 gam
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X làA.Ala-Phe-GlyB.Gly-Phe-Ala-Gly.C.Ala-Phe-Gly-Ala. D.Gly- Ala-Phe
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni đun nóng ta được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin làA.C2H4B.C2H4C.C4H8. D.C5H10.
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt làA.0,05 mol và 0,15 mol. B.0,10 mol và 0,15 mol.C.0,2 mol và 0,2 mol. D.0,05 mol và 0,35 mol.
Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ C (mol/l), có 246,4 ml khí NO (dktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Trị số của C là:A. 0,5M B.0,68M C.0,4M D.0,72M
Một hạt tương đối tính có động năng bằng hai lần năng lượng nghỉ. Tốc độ của hạt đó bằngA.1,86.108 m/s. B.2,56.108 m/s. C.2,83.108 m/s. D.2,15.108 m/s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến