Cho các phương trình hóa học sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O (4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O Công thức phân tử của X là: A.C8H14O6 B.C8H14O53 C.C10H16O5 D.C10H18O4
Đáp án đúng: B Giải chi tiết:(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 Từ (1,2) → X là este, X1 là muối natri, X2 là ancol (3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O [ poli(etylen terephtalat) là (-O-CH2-CH2-O-CO-[CH2]4-CO-)n ] → X2: HOCH2CH2OH; Y: HOOC-[CH2]4-COOH (4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O [ nilon-6,6 là (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n ] → X3: HOOC-[CH2]4-COOH; Z: H2N-[CH2]6-NH2 → X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa Mà 1 mol X tác dụng với 2 mol NaOH sinh ra 1 mol X1, 1 mol X2 và 1 mol H2O → X là HOOC-[CH2]4COOCH2CH2OH có CTPT là C8H14O5 Đáp án B