Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + 2NaOH —> X1 + X2 + H2O X1 + 2HCl —> X3 + 2NaCl 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O —> X2 + 2KOH + 2MnO2 nX3 + nX4 —> tơ nilon-6,6 + 2nH2O Phân tử khối của X là:
A. 190 B. 200 C. 220 D. 180
X2: C2H4(OH)2
X3: HOOC-(CH2)4-COOH
X4: NH2-(CH2)6-NH2
X1: NaOOC-(CH2)4-COONa
X: HOOC-(CH2)4-COO-C2H4-OH
—> MX = 190
Thuỷ phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 81,0%. B. 78,5%. C. 84,5%. D. 82,5%.
Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc
A. Dung dịch có màu xanh, có khí nâu đỏ thoát ra
B. Không có hiện tượng gì
C. Dung dịch có màu xanh, khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí
D. Dung dịch có màu xanh và khí H2 thoát ra
Cho các phát biểu: (1). Các mắt xích trong amilozơ và mantozơ đều liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit. (2). Amilozơ và xenlulozơ đều ở dạng mạch không phân nhánh. (3). Metyl salyxilat được sử dụng làm hương liệu trong chế biến thực phẩm, bánh kẹo. (4). Trong môi trường bazơ, glucozơ và mantozơ không thể chuyển hóa lẫn nhau. (5). Số nguyên tử cacbon của chất béo luôn là một số lẻ. (6). Mỗi phân tử anđehit fomic hay anđehit oxalic khi tráng bạc hoàn toàn đều nhận 4 electron. (7). Peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2/OH-. (8). Dung dịch CH3-COOH, glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (9). Khác với glucozơ, fructozơ không tạo bạc khi đun nóng trong dung dịch AgNO3/NH3. Số phát biểu đúng là:
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Một dung dịch có [H+] = 10^-10 M sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu
A. Đỏ B. Không màu
C. Tím D. Xanh
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl, trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong KClOn là 6,474%. Biết số khối của K là 39; của O là 16. Giá trị của n là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH
B. O2, C, F2, Mg, NaOH
C. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH
D. O2, C, Mg, HCl, NaOH
Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,65 gam. B. 11,22 gam.
C. 14,37 gam. D. 13,47 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho khí NO2 vào dung dịch NaOH. (c) Sục a mol khí SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol NaOH. (d) Cho khí Cl2 vào dung dịch NaOH. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào H2O dư. (f) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4:
A. 2 B. 3. C. 1. D. 4.
Cho các cặp chất sau: CH≡CH và CH2=C=CH2, CH2=CH2 và (CH3)2C=CH2, CH3CH=O và CH2=CHCH2OH, C6H5OH và C6H5CH2OH (đều là các hợp chất thơm), CH3CH2OH và (CH3)2CHCH2OH. Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến