Cho các rượu: propylic (A), isopropylic (B) và glixerol (C).
i/ Từ A viết các phương trình phản ứng điều chế B và ngược lại.
ii/ Từ A hoặc B viết các phương trình phản ứng điều chế C.
iii/ Trình bày cách phân biệt ba rượu trên.
(i) Từ A điều chế B:
CH3-CH2-CH2OH —> CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH=CH2 + H2O —> CH3-CHOH-CH3
Từ B điều chế A:
CH3-CHOH-CH3 —> CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH=CH2 + Cl2 —> CH2Cl-CH=CH2 + HCl
CH2Cl-CH=CH2 + NaOH —> CH2=CH-CH2OH + NaCl
CH2=CH-CH2OH + H2 —> CH3-CH2-CH2OH
(ii) Từ A hoặc B —> CH3-CH=CH2 —> CH2Cl-CH=CH2 như trên.
CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O —> CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl + NaOH —> CH2OH-CHOH-CH2OH + NaCl
(iii) Dùng Cu(OH)2, tạo phức xanh lam là C.
Dùng ZnCl2/HCl đặc, sau một thời gian thấy phân lớp là B. Không hiện tượng gì là A.
Xác định các chất E, D, M, A, B và viết các phương trình phản ứng để hoàn thành sơ đồ:
E → Ca → E ← D → M ← Ca → A → B ← M.
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Đốt cháy hoàn toàn a gam một hỗn hợp gồm hai anđehit thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic, thu được 14,08 gam CO2. Mặt khác, khi cho a gam hỗn hợp anđehit tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, sau phản ứng thu được 25,92 gam bạc và được dung dịch. Khi dung dịch này phản ứng với lượng dư dung dịch HCl không giải phóng chất khí. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của các anđehit, biết tỉ khối hơi của mỗi anđehit so với nitơ đều nhỏ hơn 3.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit A và B có số mol bằng nhau. Làm bay hơi 4,4 gam hỗn hợp X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của đúng 4,4 gam CO2 trong cùng điều kiện.
(a) Xác định CTCT của A, B và gọi tên chúng.
(b) Viết phương trình phản ứng và tính số gam Ag thu được khi cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3.
(c) Khử 8,8 gam X bằng một lượng vừa đủ H2 có xúc tác Ni đun nóng thu được hỗn hợp E. Cho E tác dụng với Na dư. Tính thể tích H2 thu được ở đktc.
Biết Y là một hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức. Cho m gam Y tác dụng thật chậm với 500 ml dung dịch Na2CO3 1M, không có CO2 thoát ra. Phải thêm đúng 350 ml dung dịch HCl 2M vào để phân huỷ hết lượng muối cacbonat có trong dung dịch thu được. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y, cho toàn bộ sản phẩm qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, dư và bình thứ hai đựng KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình thứ hai tăng nhiều hơn bình thứ nhất là 36,4 gam.
(a) Tính tổng số mol hỗn hợp axit có trong m gam Y.
(b) Xác định CTCT của hai axit, biết chúng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
(c) Tính thành phần % khối lượng từng axit trong Y.
Hỗn hợp A gồm CO2 và 1 hidrocacbon X. Đốt cháy hết 0,2 mol A cần vừa hết x (mol) O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 50 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là 19 gam. Tìm công thức phân tử của X , tính x (mol). Viết công thức cấu tạo
Kim loại M có trong thành phần của hợp kim đuyra. M tác dụng với các chất khí X, Y, Z trong những điều kiện xác định. M phản ứng với khí X, thu được hai chất rắn là hợp chất A và đơn chất B. M phản ứng với khí Y đun nóng thu được sản phẩm duy nhất là chất D, trong đó M chiếm 72% về khối lượng. Nếu cho D tác dụng với nước, thu được chất E ít tan và hợp chất khí F có mùi đặc trưng. Khi F rất dễ tan trong nuớc (ở nhiệt độ 20 độ C và áp suất atm, 1lít nước hòa tan trong khoảng 800 lít khí F) và dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein. Nếu nung nóng hợp chất E ta được chất A và nước. a. Tìm công thức các chất M, X, Y, Z, A, B, D, E, F. b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
Cho 1,89 gam một ankadien tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được 13,09 gam sản phẩm cộng. Tìm CTPT của ankadien?
Cho m1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ 180 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi Y (gồm nước và một ancol đơn chức) và 15,88 gam muối của hai axit hữu cơ đơn chức (thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2). Đốt m2 gam X cần 43,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 60,8 gam và được 160 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo và thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
Thực hiện phản ứng tách hidro từ butan và etan thu được hỗn hợp Y gồm but-1-en, but-2-en, etilen, butan, etan và H2 có tỉ khối so với H2 là 14,625. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư, khí thoát ra bằng 62,5% thể tích hỗn hợp khí Y. Đốt m gam hỗn hợp khí Y cần 16,6028 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,5520
D. 4,9140
C. 6,1425
D. 8,1900
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến