Cho các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Các tơ poliamit: capron và nilon-6,6.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 ml dung dịch AlCl3. Bước 2: Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm nói trên. Bước 3: Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng đến dư vào một trong hai ống nghiệm ở bước 2. Bước 4: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm còn lại. Cho các kết luận sau: (a) Sau bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. (b) Sau bước 3, kết tủa trong ống nghiệm tan hết, dung dịch tạo thành có 2 muối. (c) Sau bước 4, kết tủa vẫn còn trong ống nghiệm. (d) Dung dịch trong ống nghiệm sau bước 4 chỉ chứa một chất tan. Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho chuỗi phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. T là anken đơn giản nhất.
B. X là ancol etylic.
C. Phân tử khối của Y là số chẵn.
D. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau: (a) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH (b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O (c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Ba chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. – X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm khí. – Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng. – Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Chất X, Y và Z tương ứng là
A. CH2=CH-COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
B. CH2=C(CH3)-COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH¬(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3.
E là hỗn hợp chứa hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Tỉ khối của este so với oxi bằng 2,75. Đun nóng 17,6 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp T gồm hai muối, trong đó có a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY). Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,88 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,8. B. 1,3. C. 1,2. D. 0,7.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.(NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5). (b) Cho hỗn hợp rắn gồm Na, Al và (NH4)2CO3 (tỉ lệ mol 1 : 1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. (c) Cho hỗn hợp rắn gồm FeS và FeCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư. (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na và ure (NH2)2CO (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. (e) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và H2SO4 (tỉ lệ mol 2 : 1) đến khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực. (f) Cho hỗn hợp rắn gồm FeCO3 và Fe (tỉ lệ mol 3 : 1) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số thí nghiệm thu được hai khí có số mol bằng nhau là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến