Cho chất hữu cơ X (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối cacboxylat Y và hai chất khí đều có chứa nitơ và đều làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Các đồng phân thỏa mãn:
NH4OOC-COO-NH3-CH2-CH3
NH4OOC-COO-NH2(CH3)2
NH4OOC-CH2-COONH3-CH3
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho khí hiđro qua CuO nung nóng. (b) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. (c) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao. (d) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ). (e) Nung hỗn hợp Al và Cr2O3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Thực hiện phản ứng giữa 2 tấn xenlulozơ với HNO3 (đặc, dư) và xúc tác bởi H2SO4 đặc, thu được 2,97 tấn xenlulozơ trintrat. Hiệu suất phản ứng chuyển hóa là
A. 90%. B. 72%. C. 85%. D. 81%.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho K2Cr2O7 (rắn) vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. (b) Cho ure vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho FeO vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư). (e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư. (f) Cho dung dịch NaHCO3 vào nước vôi trong dư. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Thể tích khí CO2 lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2 để sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa là
A. 10,08. B. 12,32. C. 11,20. D. 13,44.
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X mạch hở (MX < 100), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3 : 1. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 30,6. C. 29,0. D. 24,0.
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, glyxyl anlanin (Gly-Ala), xenlulozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y, gam) vào thể tích dung dịch NaOH (x, lít) được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Giá trị của b là
A. 0,72. B. 0,56. C. 0,60. D. 0,75.
Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 25,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn Al2(SO4)3, FeSO4 (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch E. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch chứa chất X dư vào V ml dung dịch E, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch chứa chất Y dư vào V ml dung dịch E, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch chứa chất Z dư vào V ml dung dịch E, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. BaCl2, NaOH, Ba(OH)2.
B. Ba(OH)2, BaCl2, NaOH.
C. NaOH, BaCl2, Ba(OH)2.
D. NaOH, Ba(OH)2, BaCl2.
Cho sơ đồ sau: CH2=CH2 + O2 → X (PdCl2, CuCl2, t°); X + O2 → Y (Mn2+, t°). Chất X và Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CHO và CH3COOH. D. CH3CH2OH và CH3COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến