Cho dãy các chất: C2H2, CH3CHO, CH3COOH, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Các chất tham gia phản ứng tráng gương: CH3CHO, HCOOH, HCOOCH3.
Cho hơi nước đi qua tan nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đo đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Oxi hóa hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đo đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 28,57%. B. 33,3%. C. 57,15%. D. 18,42%.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (b) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. (c) Cho phèn chua đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm hai chất. (d) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc. (e) Trong phản ứng nhiệt nhôm, mảnh Mg đóng vai trò là chất khơi mào cho phản ứng. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn (chỉ gồm kim loại), đem hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 0,896 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện 1 chiều có cường độ 1,34A trong 2h, các điện cực trơ. Tính khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí ở dktc thoát ra ở anot? (bỏ qua sự hoà tan của Clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%)
Cho các đặc tính sau: (1) Dạng tinh thể tan tốt trong nước, có vị ngọt; (2) Làm mất màu nước brom; (3) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực; (4) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích; (5) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. Sổ đặc tính đúng khi nói về glucozơ là.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp A gồm SiO2 và Mg được đun nóng đến nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 3 chất rắn. Xử lý X cần vừa đủ 365 gam dung dịch HCl 20% và cho kết quả:
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
b) Tính thể tích khí Y (ở đktc) và khối lượng Z
Cho dãy các chất: NaAlO2, Al2O3, NaHCO3, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng, ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho ba chất hữu cơ: X là amino axit (CnH2n+1NO2), Y là este của amino axit (đồng phân của X), Z là axit cacboxylic no đa chức có mạch C không phân nhánh (MX < MZ). Cho 0,25 mol hỗn hợp E gồm X,Y,Z tác dụng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 3,008 gam ancol và 23,284 gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:
A. 39,14% B. 45,22% C. 19,57% D. 22,61%
Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho tiếp 6 gam gam bột Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6 gam chất rắn Z gồm hai kim loại. Giá trị của m là
A. 24. B. 28. C. 32. D. 20.
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH và x mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 8,32 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,01.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến