Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, m-HCOOC6H4OH, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, p-HOC6H4CH2OH, H2NCH2COOCH3, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó tác dụng tối đa với 2 mol NaOH là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
CH3COOC6H4CH3 + 2NaOH —> CH3COONa + NaO-C6H4-CH3 + H2O
m-HCOOC6H4OH + 3NaOH —> HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O
ClH3NCH2COONH4 + 2NaOH —> NaCl + NH2-CH-COONa + NH3 + 2H2O
p-C6H4(OH)2 + 2NaOH —> C6H4(ONa)2 + 2H2O
p-HOC6H4CH2OH + NaOH —> NaO-C6H4-CH2OH + H2O
H2NCH2COOCH3 + NaOH —> NH2-CH2-COONa + CH3OH
CH3NH3NO3 + NaOH —> CH3NH2 + NaNO3 + H2O
đề bài cho tác dụng tối đa vs 2 mol naoh thì tác dụng vs 1 mol NaOH vẫn tính chứ ạ ?
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau: – Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4. – Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch. – Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl.
B. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4.
C. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.
D. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.
Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,17 B. 19,99 C. 22,08 D. 21,44
Este X no, đơn chức; este Y no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 7,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,29 mol O2. Mặt khác, đun nóng 7,28 gam E cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 0,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chứa 3 muối của 3 axit hữu cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 8,18 B. 9,12 C. 7,92 D. 8,38
Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO3, AlCl3, KNO3, NH4Cl, ZnSO4. Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2 thì có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) thu được dung dịch Z. Thực hiện các thí nghiệm sau với dung dịch Z: + Thí nghiệm 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được n1 mol kết tủa + Thí nghiệm 2: cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được n2 mol kết tủa Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n2 =1,5n1. Hai chất X, Y lần lượt là
A. FeCl3, Fe(NO3)2. B. AlCl3, Fe(NO3)2.
C. FeCl2, CuCl2. D. Cu(NO3)2, FeCl2
Cho từ từ 4a mol FeCl2 vào 800 ml dung dịch X chứa AgNO3 (dư) và HNO3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol FeCl2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch X là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,30.
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau đây (1) H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. (5) Este điều chế được có mùi của quả chuối chín. Số các phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. 2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ. 3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. 4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. 5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư. 6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2. 7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2. 8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư. Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là: A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Hoà tan hết hỗn hợp kim loại Mg, Al, Zn trong HNO3 vừa đủ được dung dịch X không có khí thoát ra. Cô cạn X được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% khối lượng). Nung m gam muối đó đến khối lượng không đổi được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65 B. 70 C. 75 D. 80
Cho các phát biểu sau: (a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp. (c) Dung dịch kali đicromat có màu da cam. (d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (f) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh. (g) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến