Cho dãy các chất sau: (1) etilen, (2) axetanđehit, (3) glucozơ, (4) saccarozơ, (5) C3H4O2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Các chất tham gia phản ứng tráng gương:
(2): CH3CHO
(3): C6H12O6
(5): HCOOCH=CH2
Cho m gam Na2CO3 vào nước đến tan hoàn toàn được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 100ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A ta có được dung dịch X. Cho thêm vào X dung dịch chứa Ca(OH)2 dư thu được 1 gam kết tủa. Tìm m.
Có 4 dung dịch: X (NaOH và Na2CO3); Y (Na2CO3); Z (NaHCO3); T (Na2CO3 và NaHCO3). Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào một trong các dung dịch trên. Khi khí bắt đầu thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V1 và khi khí ngừng thoát ra thì thể tích dung dịch HCl là 1,6V1. Dung dịch được đem thí nghiệm là
A. dung dịch Z. B. dung dịch T. C. dung dịch X. D. dung dịch Y.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala–Gly, Gly–Ala, Gly–Gly–Ala nhưng không có Val–Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly B. Ala và Val
C. Gly và Val D. Gly và Gly
Nung hỗn hợp X gồm BaCO3, Al2O3, MgCO3 và Na2CO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì Z tan một phần và còn lại thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là
A. BaCO3, MgO. B. MgO.
C. BaCO3, MgO, Al2O3. D. BaO, MgO.
Cho các phản ứng sau: (a) CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2 (b) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (c) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg + 2NH4NO3 (d) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 (e) 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO Số phản ứng oxi hóa – khử trong các phản ứng trên là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,12. B. 0,2 và 0,10.
C. 0,1 và 0,24. D. 0,2 và 0,18.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 dư, thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1,4 B. 1,0 C. 2,0 D. 1,2
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và 0,10 mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t (h), thì màu xanh của dung dịch mất và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Mg, sau phản ứng thu được 358,4 ml khí N2O (khí duy nhất thoát ra, ở đktc). Giá trị của t là
A. 2,0h. B. 3,0h. C. 2,5h. D. 1,5h.
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2 → Y; Y + CuO → Z; Z + O2/Mn2+ → Axit isobutiric. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2CH=CH2-OH B. CH3-CH=CH-CHO
C. (CH3)2C=CH-OH D. CH2=C(CH3)-CHO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến