Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2 → Y; Y + CuO → Z; Z + O2/Mn2+ → Axit isobutiric. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2CH=CH2-OH B. CH3-CH=CH-CHO
C. (CH3)2C=CH-OH D. CH2=C(CH3)-CHO
Axit isobutiric là (CH3)2CH-COOH nên X phải có nhánh.
X là CH2=C(CH3)-CHO.
Các chất A, C đều kém bền nên loại.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala–Gly, Gly–Ala, Gly–Gly–Ala nhưng không có Val–Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly B. Ala và Val
C. Gly và Val D. Gly và Gly
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp X (có khối lượng m gam) bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 75,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,5 B. 7,1 C. 6,7 D. 8,1
Cho các phản ứng sau: (a) CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2 (b) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (c) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg + 2NH4NO3 (d) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 (e) 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO Số phản ứng oxi hóa – khử trong các phản ứng trên là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Hỗn hợp X gồm 6 hợp chất hữu cơ đều đơn chức, hở có cùng công thức phân tử là C4H8O2. Cho 26,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y có chứa m gam muối khan và 4,6 gam hỗn hợp ancol Z. Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol Z tác dụng với Na dư thu đợcợc 2,24 lít khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 35,1 B. 32,1 C. 30,2 D. 36,9
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 dư, thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1,4 B. 1,0 C. 2,0 D. 1,2
Có các phát biểu: (1) Oxi hóa anđehit fomic và axit fomic bằng AgNO3/NH3 dư đều được muối amoni cacbonat. (2) Axeton, phenol trong công nghiệp đều thu được từ phản ứng oxi hóa cumen. (3) Cô cạn dung dịch sau phản ứng giữa 1 mol axit amino axetic với 0,5 mol NaOH được chất rắn chứa 2 chất. (4) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách H; C2H5OH tách -OH tạo etyl axetat. (5) Trong công nghiệp, điều chế axit axetic từ phản ứng của metanol với CO/xt. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Si và SiO2 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng. (b) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển. (c) Clo đơn chất chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử. (d) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng chế tạo pin mặt trời, linh kiện điện tử. (e) Khí cacbonic được dùng nạp vào bình chữa cháy, sản xuất đạm urê và sản xuất nước đá khô. (g) Kim cương và photpho trắng tồn tại dạng tinh thể nguyên tử. (h) Photpho trắng dễ bắt cháy trong oxi hơn photpho đỏ. (i) Khí clo dùng nhiều sản xuất chất hữu cơ, các chất tẩy trắng, diệt khuẩn nước sinh hoạt. Số phát biểu sai là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Một hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3, cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k); ∆H < 0; tại 400°C có tỷ khối so với khí H2 là d1. Nâng nhiệt độ hỗn hợp lên 500°C, thu được hỗn hợp mới có tỷ khối so với khí H2 là d2. So sánh d1 với d2:
A. d1 < d2. B. d1 = d2. C. d1 > d2. D. d2 = 2d1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến