Cho dãy các chất sau: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Có 5 chất tạo kết tủa với BaCl2:
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCl
SO3 + H2O —> H2SO4
NaHSO4 + BaCl2 —> BaSO4 + NaCl + HCl
Na2SO3 + BaCl2 —> 2NaCl + BaSO3
K2SO4 + BaCl2 —> 2KCl + BaSO4
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là: A. 39,6 B. 23,16 C. 2,315 D. 3,96
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,32 mol Mg và 0,08 mol Cu trong 200 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho 600ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 74,18 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 7%. B. 9%. C. 6%. D. 8%.
Hỗn hợp E chứa chất X (C3H10O2N2) và chất Y (CH8O3N2). Đun nóng 12,32 gam hỗn hợp E với dung dịch NaoH dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) và dung dịch có chứa hai muối, trong đó có muối của a-amino axit. Mặt khác, cho 12,32 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,46. B. 15,68. C. 11,40. D. 18,60.
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C2H5NH2, dung dịch C6H5NH3Cl, dung dịch NaOH, CH3COOH, dung dịch HCl loãng. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất xảy ra phản ứng là
A. 10 B. 9 C. 11 D. 8
Hòa tan m gam hỗn hợp rắn X gồm Al; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 35,68 gam các muối; 0,12 mol NO và 0,03 mol H2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Một loại phân bón hỗn hợp trên thị trường có chỉ số N-P-K là 20-20-15. Nếu khối lượng của một bao phân bón là 50 kg. Vậy khối lượng của N,P,K có trong 50 kg phân bón đó lần lượt là:
A. 10 kg; 8,73 kg 12,44 kg
B. 20 kg; 20 kg; 15 kg
C. 10 kg; 10 kg; 7,5 kg
D. 10 kg; 4,37 kg; 6,22 kg
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4, Giá trị của m là:
A. 80 gam B. 72 gam C. 30 gam D. 45 gam
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là :
A. 8,125 B. 32,58 C. 10,8 D. 21,6
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen và 0,4 mol H2 qua bột Ni làm xúc tác, nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Cho Y qua bình đựng dung dịch brom (dư) kết thúc phản ứng thấy có m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 32 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 0 gam
Dung dịch X chứa đồng thời: a mol Mg2+, 0,15 mol Fe2+, 0,4 mol HSO4- và 0,1 mol NO3-. Cho 300ml dung dịch Y chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và m gam kết tủa
a. Tính giá trị m
b. Tính khối lượng NaHCO3 cần dùng để phản ứng đủ Z.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến