Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 (gam) hỗn hợp X tác dụng với 5,75 (gam) C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m (gam) hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Este mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2n+2-2a-2bO2b. B. CnH2n - 2O2. C. CnH2n + 2-2bO2b. D. CnH2nO2.
Cho các este: $\displaystyle C{{H}_{3}}COO{{C}_{6}}{{H}_{5}};$$\displaystyle C{{H}_{3}}COOCH=C{{H}_{2}};$$\displaystyle C{{H}_{2}}=CH-COOC{{H}_{3}};$$\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{5}}COOC{{H}_{3}};$$\displaystyle {{\left( {{{C}_{{17}}}{{H}_{{35}}}COO} \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}.$ Có bao nhiêu este khi bị thủy phân không tạo ra ancol?A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Thuốc chống muỗi (DEP) thu được khi cho axit thơm X tác dụng với ancol Y. Muốn trung hoà dung dịch chứa 0,9035 gam X cần 54,5 ml NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Y 94% (theo khối lượng), tỉ số mol $\frac{n_{ancol}}{n_{H_2O}} = \frac{86}{14}$ . Biết rằng 100 < MX < 200. DEP làA. C2H5O–C6H4–COOC2H5. B. CH3OOC–C6H4–COOCH3. C. C2H5OOC–C6H4–COOC2H5. D. CH3–C6H4–COOC2H5.
Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
Công thức của xenlulozơ axetat là?A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. B. 3). C. [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n.
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai esteA. HCOOC2H5, CH3COOC2H5. B. CH3COOCH = CH2, CH3COOC6H5. C. HCOOCH = CH - CH3, HCOOC6H5. D. HCOOC2H5, CH3COOC6H5.
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH, CH3COOCH3. B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOCH3.
Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau :C2H5COOCH3 →LiAlH4 A + BCông thức cấu tạo của A, B là A. C2H5OH, CH3COOH. B. C3H7OH, CH3OH. C. C3H7OH, HCOOH. D. C2H5OH, CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,65M, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:A. 18. B. 12. C. 28,8. D. 23,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến