Cho mặt cầu $\left( S \right)$ bán kính $r$, gọi $h$ là khoảng cách từ tâm của $\left( S \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right)$. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:A.Nếu $h>r$ thì $(P)$ và $(S)$ không có điểm chung. (II)B.Nếu $h=0$ thì $(P)$ là một mặt phẳng kính của $(S)$. (IV)C.Nếu $h=r$ thì $(P)$ là một tiếp diện của mặt cầu $(S)$. (III)D.Nếu $h < r$ thì $(P)$ cắt $(S)$ theo một đường tròn có bán kính $r' = \sqrt{h^2 - r^2}$ (I)
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A$, $ AB=AC=a, $ $ \text{AA }\!\!'\!\!\text{ =}\sqrt{2}a. $ Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình tứ diện $AA’B’C’$ làA.$ \dfrac{4\pi {{a}^{3}}}{3}. $B.$ \dfrac{\pi {{a}^{3}}}{3}. $C.$ 4\pi {{a}^{3}}. $D.$ \pi {{a}^{3}}. $
Một khối cầu tiếp xúc với tất cả các mặt của hình lập phương. Tỉ số thể tích giữa khối cầu và khối lập phương đó bằng:A.$\dfrac{\pi }{6}$B.$\dfrac{\pi }{3}$C.$\dfrac{\pi \sqrt{2}}{3}$D.$\dfrac{2\pi }{3}$
Cho hình lập phương có độ dài các cạnh bằng bán kính của một mặt cầu. Gọi ${{V}_{1}},{{V}_{2}}$ lần lượt là thể tích khối lập phương và khối cầu. Tỉ lệ thể tích $\dfrac{{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}}$ bằngA.$\dfrac{4}{3\pi }$.B.$\dfrac{4}{3}\pi $.C.$\dfrac{3}{4\pi }$.D.$\dfrac{3}{4}\pi $.
Cho mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I$, bán kính $R=2$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ . Trong các khẳng định sau, khẳng định sai làA.Mặt phẳng $\left( P \right)$ không cắt mặt cầu $\left( S \right)$ nếu $d\left( I,\left( P \right) \right)>2$.B.Mặt phẳng $\left( P \right)$ cắt mặt cầu $\left( S \right)$ theo giao tuyến là một đường tròn tâm $I$ , bán kính bằng $2$ nếu $d\left( I,\left( P \right) \right)=0$.C.Mặt phẳng $\left( P \right)$ cắt mặt cầu $\left( S \right)$ theo giao tuyến là một đường thẳng nếu $d\left( I,\left( P \right) \right)<2$D.Mặt phẳng $\left( P \right)$ tiếp xúc với mặt cầu $\left( S \right)$ tại một điểm duy nhất nếu $d\left( I,\left( P \right) \right)=2$.
Cho các hình chóp lần lượt có đáy là: tam giác, hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật. Số hình chóp không có mặt cầu ngoại tiếp làA.\[2\].B.\[4\].C.\[3\].D.\[1\].
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này làA.cây hạt trần ngự trị, phân hoá bò sát cổ, cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.B.cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hoá chim.C.phân hoá cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.D.dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Diện tích mặt cầu có bán kính $ 4a $ bằng A. $ \,4\pi {{a}^{2}} $ . B. $ 12\pi {{a}^{2}} $ .C. $ \,64\pi {{a}^{2}} $ .D. $ \,16\pi {{a}^{2}} $ .
Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:A.Cacbon 14B.Phương pháp địa tầngC.Cacbon 12D.Urani 238
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minhA.người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhauB.người và vượn người có quan hệ rất thân thuộcC.quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sốngD.vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến